Thuế môn bài là một loại thuế hàng năm doanh nghiệp đều phải nộp. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ điều lệ và quy định nộp thuế môn bài. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin mới nhất về thuế môn bài năm 2019 theo Thông tư 302/2016/TT-BTC.
1. Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Thuế môn bài được thu hàng năm. Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy từng nước và từng địa phương.
– Thuế trực thu: là lọai thuế mà cá nhân nộp thuế thu nhập về khỏan tiến kiếm được do sức lao động, tiến cho thuê tài sản, tiền thu được từ cổ phiếu hay lãi suất. Các doanh nghiệp nộp thuế lợi tức được tính theo mức lợi nhuận có thể bị đánh thuế của họ sau khi đả trừ đi chi phí. Các doanh nghiệp cũng thay mặt cho những người làm công cho họ nộp tiền đóng góp vào bảo hiểm quốc gia.
– Thuế gián thu: là lọai thuế đánh vào việc tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ. Nguồn thu nhập thuế gián thu quan trọng nhất là thuế giá trị gia tăng (VAT). Trên thực tế đó là thuế đánh vào hàng bán (khác với thuế tiêu thụ được thu vào điểm bán hàng cuối cùng, đối với ngừơi tiêu dùng thì VAT được thu ở những giai đọan khác nhau của quá trình sản xuất).
– Thuế định ngạch: là đánh một lượng cố định vào tất cả các đối tượng thu của sắc thuế. Ví dụ: thuế cầu đường, lệ phí sử dụng dịch vụ sân bay.
2. Đối tượng nộp thuế môn bài
– Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
– Tổ chức kinh tế – chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
– Cá nhân, hộ gia đình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh.
– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức.
3. Quy định mức thuế môn bài phải nộp năm 2019
Theo Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí môn bài như sau:
– Với doanh nghiệp/tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: mức lệ phí môn bài là 3.000.000 đồng/năm.
– Với doanh nghiệp/tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: mức lệ phí môn bài là 2.000.000 đồng/năm.
– Với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: mức lệ phí môn bài là 1.000.000 đồng/năm.
Chú ý:
- Nếu doanh nghiệp được thành lập, cấp đăng ký thuế và mã số thuế từ ngày 1/7/2019 đến 31/12/2019 thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm 2019.
- Nếu không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là thuộc 6 tháng đầu hay 6 tháng cuối năm.
4. Thời gian nộp thuế môn bài năm 2019
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
5. Thời gian khai lệ phí môn bài
Khi được cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp phải lập và nộp tờ khai lệ phí môn bài (Mẫu 01/MBAI nghị định 139/2016/NĐ-CP) chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trường hợp ngày cấp GPKD khác với ngày bắt đầu hoạt động thì thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động.
6. Quy định mức phạt khi nộp muộn thuế môn bài và tờ khai thuế môn bài
– Trễ tờ khai lệ phí từ 01 – 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ: phạt cảnh cáo
– Nộp trễ tờ khai từ 01 đến 10 ngày: mức phạt 400.000đ – 1.000.000đ
– Nộp trễ tờ khai từ 11 đến 20 ngày: mức phạt: 800.000đ – 2.000.000đ
– Nộp trễ tờ khai từ 21 đến 30 ngày: mức phạt: 1.200.000đ – 3.000.000đ
– Nộp trễ tờ khai từ 31 đến 40 ngày: mức phạt: 1.600.000đ – 4.000.000đ
– Nộp trễ tờ khai từ 41 đến 90 ngày: mức phạt: 2.000.000đ – 5.000.000đ
– Nộp trễ tờ khai trên 90 ngày: mức phạt 3.500.000đ – 5.000.000đ.
– Trường hợp doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài trễ hơn so với thời hạn thì mức phạt nộp chậm tính như sau:
Số tiền chậm nộp = mức lệ phí môn bài x 0.03% x số ngày chậm nộp.
7. Đối tượng được miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài gồm:
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
– Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí.
– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
– Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bản miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
Bài viết hy vọng đã cung cấp những thông tin cơ bản và cần thiết nhất cho bạn về những quy định mới liên quan đến thuế môn bài năm 2019.