Nghiệp Vụ old Hướng dẫn hạch toán tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn...

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả theo thông tư 200

757
Hướng dẫn hạch toán tài khoản 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả theo thông tư 200

Tài khoản 347 phản ánh số thuế thu nhập hoãn lại phải trả của doanh nghiệp. Mời bạn đọc kham khảo hướng dẫn hạch toán tài khoản 347 theo thông tư 200 dưới đây.

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả theo thông tư 200

Nguyên tắc kế toán

Nguyên tắc 1

Tài khoản 347 phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định như sau:

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả = Chênh lệch tạm thời chịu thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (%)

Nguyên tắc 2

*Cơ sở tính thuế

Cơ sở tính thuế của tài sản là giá trị sẽ được trừ khỏi thu nhập chịu thuế khi thu hồi giá trị ghi sổ của tài sản. Nếu thu nhập không phải chịu thuế thì cơ sở tính thuế của tài sản bằng giá trị ghi sổ của tài sản.

Cơ sở tính thuế của nợ phải trả là giá trị ghi sổ của nó trừ giá trị sẽ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế khi thanh toán nợ phải trả trong các kỳ tương lai. Đối với doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế là giá trị ghi sổ của nó, trừ đi phần giá trị của doanh thu không phải chịu thuế trong tương lai.

*Chênh lệch tạm thời

Chênh lệch tạm thời là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản hoặc nợ phải trả trong Bảng Cân đối kế toán và cơ sở tính thuế của tài sản hoặc nợ phải trả đó.

Chênh lệch tạm thời gồm 2 loại:

  • Chênh lệch tạm thời được khấu trừ.
  • Chênh lệch tạm thời chịu thuế. Đây là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh khoản thuế thu nhập phải trả khi giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán.

Nguyên tắc 3

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Trừ trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch. Trong đó giao dịch này không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế thu nhập tại thời điểm phát sinh giao dịch.

Nguyên tắc 4

Khi lập BCTC, kế toán phải xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm hiện tại. Đây là căn cứ xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong năm.

Nguyên tắc 5

Việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm được thực hiện theo nguyên tắc:

– Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm:

Kế toán ghi nhận bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Số tăng thêm là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm.

– Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm:

Kế toán ghi giảm số thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Số giảm đi là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm.

Nguyên tắc 6

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm không liên quan đến các khoản mục được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu phải được ghi nhận là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm.

Nguyên tắc 7

Khi tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán, kế toán phải ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Vì lúc này các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế

Nguyên tắc 8

Bù trừ thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ thực hiện khi lập BCĐKT. Không thực hiện bù trừ khi ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trên sổ kế toán.

Kết cấu tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Bên Nợ: Thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong kỳ.

Bên Có: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong kỳ.

Số dư bên Có: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả còn lại cuối kỳ.

Hướng dẫn hạch toán một số giao dịch chủ yếu

Hạch toán tài khoản 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

*Số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số được hoàn nhập trong năm

Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

*Số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm

Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Xem thêm:

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình theo Thông tư 200

Hạch toán tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình theo hướng dẫn của Thông tư 107

Tải miễn phí Thông tư 200/2014/TT-BTC – Chế độ kế toán doanh nghiệp