Thuế Các nghiệp vụ khác Mã số thuế nhà thầu nước ngoài và những đối tượng chịu...

Mã số thuế nhà thầu nước ngoài và những đối tượng chịu loại thuế này

736

Thủ tục đầy đủ về đăng ký và đóng thuế về mã số thuế cho nhà thầu nước ngoài là như thế nào? Cần chuẩn bị mọi thứ ra sao? Sau đây chúng tôi chia sẻ cho bạn nhé.

Thủ tục đăng ký và đóng thuế về mã số thuế cho nhà thầu nước ngoài

Những điều cần biết về mã số thuế và mã số thuế nhà thầu 

Mã số thuế là gì?

Để biết mã số thuế nhà thầu là gì trước tiên chúng ta cần hiểu được mã số thuế là gì. Đây thuế chính là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan thuế cấp. Cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. Mã số thuế gồm 10 hoặc 13 chữ số tùy theo mục đích quản lý thuế của cơ quan thuế.

Mã số thuế nhà thầu là gì?

Mã số thuế nhà thầu là một dãy số do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế. Cấp theo quy định của luật quản lý thuế. Mã số thuế nhà thầu là 1 dãy số định danh gồm 10 hoặc 13 chữ số để nhận biết.

Mã số thuế nhà thầu dùng cho người nộp thuế sử dụng tính, kê khai và nộp thuế cho CQT. Ngoài ra mã số nhà thầu cũng là phương tiện để cơ quan thuế theo dõi và quản lý thuế.

Lúc nào cần đăng ký mã số thuế nhà thầu?

Khi các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập chịu thuế ở Việt Nam. Nhưng chưa có trụ sở, cơ sở kinh doanh tại Việt Nam để nộp thuế theo pháp luật Việt Nam. Thì những trường hợp như vậy sẽ phải đăng ký mã số thuế này.

Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế nhà thầu

Đối tượng chịu thuế nhà thầu

+ Kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng hoặc thỏa thuận, cam kết.

+ Phân phối hàng hóa tại Việt Nam. Cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế. Nếu như bên bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.

+ Cung cấp hàng hóa tại Việt Nam và phát sinh thu nhập tại Việt Nam. (Thường hay gọi là xuất nhập khẩu tại chỗ)

+ Thông qua bên Việt Nam để đàm phán, ký kết hợp đồng đứng tên nước ngoài.

Với thuế giá trị gia tăng

Dịch vụ hoặc các dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng:

  • Cung cấp ở Việt Nam + Tiêu dùng tại Việt Nam.
  • Cung cấp ngoài Việt Nam + Tiêu dùng tại Việt Nam.
Với thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Dịch vụ gắn với hàng hóa.
  • Cung cấp dịch vụ.
  • Cung cấp, phân phối hàng hóa.

Chi tiết cụ thể về đối tượng chịu thuế nhà thầu được nêu như trên.

Đối tượng không chịu thuế nhà thầu

+ Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến).

+ Dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.

+ Hàng hóa không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam.

+ Môi giới như bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.

+ Một số dịch vụ được thực hiện tại nước ngoài.

+ Tổ chức tín dụng.

+ Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet).

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của luật đầu tư, luật dầu khí,…

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa làm kho hàng hóa. Nhằm để phục vụ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng. Hoặc là để cho doanh nghiệp khác gia công.

+ Xúc tiến đầu tư và thương mại.

+ Chia cước thanh toán dịch vụ, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài. Mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam.

+ Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc thiết bị. Bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo.

Trên đây là tất cả những thông tin liên quan đến mã số thuế cho nhà thầu nước ngoài. Để hiểu rõ hơn thông tin chi tiết về vấn đề này bạn có thể tham khảo bài viết trên. Hy vọng sẽ giúp cho bạn được rất nhiều thông tin bổ ích cũng như giúp chuẩn bị đầy đủ hơn. Hiểu rõ hơn về đối tượng chịu thuế và không chịu thuế.

Xem thêm

Bảo hiểm y tế số 4: Mức hưởng và đối tượng được hưởng

Bảo hiểm thất nghiệp 2020: Làm thế nào để được hưởng nhanh nhất?

Tìm hiểu về Thuế và các loại hình thuế được quy định hiện nay