Ngày 16/11/2018, Chính phủ đã ban hành Nghị định 157/2018/NĐ-CP nêu rõ về mức lương tối thiểu vùng năm 2019 đối với người lao động theo hợp đồng lao động tại doanh nghiệp. Nghị định chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
1. Mức lương tối thiểu vùng là gì?
Mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả cho người kao động trong điều kiện làm việc bình thường nhất.
2. Điều kiện của mức lương tối thiểu vùng
Mức lương tối thiểu phải đảm bảo 2 điều kiện:
– Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đơn giản nhất.
– Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề.
3. Đối tượng áp dụng
– Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
– Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.
– Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.
4. Quy định về mức lương tối thiểu vùng 2019
Dựa theo Điều 3 Nghị định 157/2018/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động được áp dụng cụ thể như sau:
– Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I: mức 4.180.000 đồng/tháng
– Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II: mức 3.710.000 đồng/tháng
– Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III: mức 3.250.000 đồng/tháng
– Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV: mức 2.920.000 đồng/tháng
Có thể thấy, mức lương tối thiểu vùng tăng từ 160.000 đồng/tháng – 200.000 đồng/tháng.
Chú ý, danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục của Nghị định.
>> Thông tư 132/2018/TT-BTC áp dụng chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ
5. Quy định về mức lương tối thiểu vùng với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề
Cụ thể mức lương tối thiểu vùng với đối tượng này như sau:
– Vùng I: 4.180.000 + (4.180.000 x 7%) = 4.472.600 đồng/tháng
– Vùng II: 3.710.000 + (3.710.000 x 7%) = 3.969.700 đồng/tháng
– Vùng III: 3.250.000 + (3.250.000 x 7%) = 3.477.500 đồng/tháng
– Vùng IV: 2.920.000 + (2.920.000 x 7%) = 3.124.400 đồng/tháng
6. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn
– Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định tại địa bàn đó.
– Doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu cùng khác nhau thì áp dụng theo mức lương tối thiểu vùng cao nhất.
– Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên.
– Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn được thành lập từ một hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng theo mức lương tối thiểu vùng cao nhất.
Các doanh nghiệp cần nắm rõ những quy định mới nhất về mức lương tối thiểu vùng năm 2019 theo Nghị định 157/2018/NĐ-CP để có những mức lương phù hợp với người lao động.