Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp bị mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản. Mời bạn đọc tham khảo và tải về Luật phá sản tại bài viết dưới đây.
Tổng quan Luật phá sản
Luật phá sản hiện hành là Luật phá sản 51/2014/QH13. Luật này được ban hành ngày 19/6/2014 và có hiệu lực từ ngày 1/1/2015.
Luật phá sản quy định về các nội dung như sau:
- Trình tự, thủ tục nộp đơn, thụ lý và mở thủ tục phá sản.
- Xác định nghĩa vụ về tài sản và biện pháp bảo toàn tài sản trong quá trình giải quyết phá sản; thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh.
- Tuyên bố phá sản và thi hành quyết định tuyên bố phá sản.
Đối tượng áp dụng của luật này doanh nghiệp và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
Tải về Luật phá sản 51/2014/QH13
Để tham khảo chi tiết, mời bạn đọc tải về TẠI ĐÂY.
Kết cấu của Luật phá sản 51/2014/QH13
Luật phá sản 51/2014/QH13 có tổng cộng 14 Chương và gồm 133 Điều. Cụ thể như sau:
Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Áp dụng Luật phá sản
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Điều 5. Người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Điều 6. Thông báo doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
Điều 7. Trách nhiệm cung cấp tài liệu, chứng cứ của cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan
Điều 8. Thẩm quyền giải quyết phá sản của Tòa án nhân dân
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản
Điều 10. Từ chối hoặc thay đổi Thẩm phán trong quá trình giải quyết phá sản
Điều 11. Cá nhân, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
Điều 12. Điều kiện hành nghề Quản tài viên
Điều 13. Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
Điều 14. Cá nhân không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
Điều 15. Thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án dân sự
Điều 18. Quyền, nghĩa vụ của người tham gia thủ tục phá sản
Điều 19. Quyền, nghĩa vụ của người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Điều 20. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
Điều 21. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết phá sản
Điều 22. Lệ phí phá sản
Điều 23. Chi phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản
Điều 24. Chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
Điều 25. Việc yêu cầu, cấp, thông báo văn bản trong giải quyết phá sản
Chương II: ĐƠN VÀ THỤ LÝ ĐƠN YÊU CẦU MỞ THỦ TỤC PHÁ SẢN
Điều 26. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của chủ nợ
Điều 27. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của người lao động, đại diện công đoàn
Điều 28. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
Điều 29. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của cổ đông hoặc nhóm cổ đông của công ty cổ phần, thành viên hợp tác xã hoặc hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã
Điều 30. Phương thức nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Điều 31. Phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Điều 32. Xử lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Điều 33. Chuyển đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho Tòa án nhân dân có thẩm quyền và giải quyết đề nghị xem xét lại việc chuyển đơn
Điều 34. Thông báo sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Điều 35. Trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Điều 36. Đề nghị xem xét lại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Điều 37. Thương lượng giữa chủ nợ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
Điều 38. Thủ tục nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản
Điều 39. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Điều 40. Thông báo việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Điều 41. Tạm đình chỉ giải quyết yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thực hiện nghĩa vụ về tài sản
Chương III: MỞ THỦ TỤC PHÁ SẢN
Điều 42. Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản
Điều 43. Thông báo quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản
Điều 44. Giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản
Điều 45. Chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
Điều 46. Thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
Điều 47. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản
Điều 48. Hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã bị cấm sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản
Điều 49. Giám sát hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản
Điều 50. Ủy thác tư pháp trong việc giải quyết phá sản
Chương IV: NGHĨA VỤ VỀ TÀI SẢN
Điều 51. Xác định giá trị nghĩa vụ về tài sản
Điều 52. Xác định tiền lãi đối với khoản nợ
Điều 53. Xử lý khoản nợ có bảo đảm
Điều 54. Thứ tự phân chia tài sản
Điều 55. Nghĩa vụ về tài sản trong trường hợp nghĩa vụ liên đới hoặc bảo lãnh
Điều 56. Trả lại tài sản thuê hoặc mượn khi doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản
Điều 57. Trả lại tài sản nhận bảo đảm
Điều 58. Nhận lại hàng hóa đã bán
Chương V: CÁC BIỆN PHÁP BẢO TOÀN TÀI SẢN
Điều 59. Giao dịch bị coi là vô hiệu
Điều 60. Tuyên bố giao dịch vô hiệu
Điều 61. Tạm đình chỉ, đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực
Điều 62. Thanh toán, bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện
Điều 63. Bù trừ nghĩa vụ
Điều 64. Tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
Điều 65. Kiểm kê tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
Điều 66. Gửi giấy đòi nợ
Điều 67. Lập danh sách chủ nợ
Điều 68. Lập danh sách người mắc nợ
Điều 69. Đăng ký giao dịch bảo đảm của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
Điều 70. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 71. Xử lý việc tạm đình chỉ thi hành án dân sự, giải quyết vụ việc
Điều 72. Giải quyết việc đình chỉ thi hành án dân sự, giải quyết vụ việc
Điều 73. Nghĩa vụ của ngân hàng nơi doanh nghiệp hợp tác xã có tài khoản
Điều 74. Nghĩa vụ của người lao động
Chương VI: HỘI NGHỊ CHỦ NỢ
Điều 75. Triệu tập và gửi thông báo triệu tập Hội nghị chủ nợ
Điều 76. Nguyên tắc tiến hành Hội nghị chủ nợ
Điều 77. Quyền tham gia Hội nghị chủ nợ
Điều 78. Nghĩa vụ tham gia Hội nghị chủ nợ
Điều 79. Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ
Điều 80. Hoãn Hội nghị chủ nợ
Điều 81. Nội dung và trình tự Hội nghị chủ nợ
Điều 82. Ban đại diện chủ nợ
Điều 83. Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ
Điều 84. Gửi Nghị quyết Hội nghị chủ nợ
Điều 85. Đề nghị, kiến nghị xem xét lại và giải quyết đề nghị, kiến nghị xem xét lại Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ
Điều 86. Đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản
Chương VII: THỦ TỤC PHỤC HỒI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Điều 87. Xây dựng phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
Điều 88. Nội dung phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
Điều 89. Thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
Điều 90. Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã
Điều 91. Nội dung và trình tự Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
Điều 92. Công nhận nghị quyết của Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã
Điều 93. Giám sát thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
Điều 94. Sửa đổi, bổ sung phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
Điều 95. Đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh
Điều 96. Hậu quả pháp lý của việc đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh
Chương VIII: THỦ TỤC PHÁ SẢN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Điều 97. Áp dụng quy định về thủ tục phá sản tổ chức tín dụng
Điều 98. Quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Điều 99. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với tổ chức tín dụng
Điều 100. Hoàn trả khoản vay đặc biệt
Điều 101. Thứ tự phân chia tài sản
Điều 102. Trả lại tài sản nhận ủy thác, nhận giữ hộ khi tổ chức tín dụng bị tuyên bố phá sản và thanh lý tài sản phá sản
Điều 103. Giao dịch của tổ chức tín dụng trong giai đoạn kiểm soát đặc biệt
Điều 104. Quyết định tuyên bố tổ chức tín dụng phá sản
Chương IX: TUYÊN BỐ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ PHÁ SẢN
Điều 105. Tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản theo thủ tục rút gọn
Điều 106. Quyết định tuyên bố phá sản khi Hội nghị chủ nợ không thành
Điều 107. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản sau khi có Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ
Điều 108. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
Điều 109. Gửi và thông báo quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
Điều 110. Nghĩa vụ về tài sản sau khi có quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
Điều 111. Đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
Điều 112. Giải quyết đơn đề nghị, kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
Điều 113. Xem xét đơn đề nghị, kiến nghị theo thủ tục đặc biệt
Chương X: XỬ LÝ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ CÓ TRANH CHẤP
Điều 114. Xử lý tranh chấp tài sản trước khi có quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
Điều 115. Xử lý trường hợp có tranh chấp tài sản trong quá trình thi hành quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
Chương XI: THỦ TỤC PHÁ SẢN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Điều 116. Người tham gia thủ tục phá sản là người nước ngoài
Điều 117. Ủy thác tư pháp của Tòa án nhân dân Việt Nam đối với cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
Điều 118. Thủ tục công nhận và cho thi hành quyết định giải quyết phá sản của Tòa án nước ngoài
Chương XII: THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH TUYÊN BỐ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ PHÁ SẢN
Điều 119. Thẩm quyền thi hành quyết định tuyên bố phá sản
Điều 120. Thủ tục thi hành quyết định tuyên bố phá sản
Điều 121. Yêu cầu Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tổ chức thực hiện thanh lý tài sản
Điều 122. Định giá tài sản
Điều 123. Định giá lại tài sản
Điều 124. Bán tài sản
Điều 125. Thu hồi lại tài sản trong trường hợp có vi phạm
Điều 126. Đình chỉ thi hành quyết định tuyên bố phá sản
Điều 127. Xử lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã phát sinh sau khi quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
Điều 128. Giải quyết khiếu nại việc thi hành Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
Chương XIII: XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 129. Trách nhiệm do vi phạm pháp luật về phá sản
Điều 130. Cấm đảm nhiệm chức vụ sau khi doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản
Chương XIV: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 131. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 132. Hiệu lực thi hành
Điều 133. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Xem thêm:
Mời tải về mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán mới nhất
Kỳ kế toán và những quy định quan trọng cần nắm rõ
Tìm hiểu quy trình mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán