Luật Thương mại số 36/2005/QH11 điều chỉnh đối với các hoạt động thương mại thực hiện trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 cho đến nay vẫn còn hiệu lực thi hành. Mời bạn đọc tham khảo và tải về tại bài viết sau.
Tải về Luật Thương mại số 36/2005/QH11
Luật này được ban hành ngày 14/6/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2006. Luật này thay thế Luật thương mại ngày 10/5/1997.
Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi. Bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác. Theo đó, Luật Thương mại áp dụng cho các đối tượng gồm:
- Thương nhân hoạt động thương mại.
- Tổ chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại.
Để xem chi tiết bạn đọc tải về Luật Thương mại TẠI ĐÂY.
Kết cấu của Luật Thương mại số 36/2005/QH11
Luật này gồm 9 Chương và 324 Điều. Chi tiết như sau:
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Áp dụng Luật thương mại và pháp luật có liên quan
Điều 5. Áp dụng điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán thương mại quốc tế
Điều 6. Thương nhân
Điều 7. Nghĩa vụ đăng ký kinh doanh của thương nhân
Điều 8. Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động thương mại
Điều 9. Hiệp hội thương mại
Điều 10. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật của thương nhân trong hoạt động thương mại
Điều 11. Nguyên tắc tự do, tự nguyện thoả thuận trong hoạt động thương mại
Điều 12. Nguyên tắc áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại được thiết lập giữa các bên
Điều 13. Nguyên tắc áp dụng tập quán trong hoạt động thương mại
Điều 14. Nguyên tắc bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng
Điều 15. Nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu trong hoạt động thương mại
Điều 16. Thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam
Điều 17. Quyền của Văn phòng đại diện
Điều 18. Nghĩa vụ của Văn phòng đại diện
Điều 19. Quyền của Chi nhánh
Điều 20. Nghĩa vụ của Chi nhánh
Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Điều 22. Thẩm quyền cho phép thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam
Điều 23. Chấm dứt hoạt động tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài
CHƯƠNG II: MUA BÁN HÀNG HÓA
Điều 24 – Điều 40
Điều 24. Hình thức hợp đồng mua bán hàng hoá
Điều 25. Hàng hoá cấm kinh doanh, hàng hoá hạn chế kinh doanh, hàng hóa kinh doanh có điều kiện
Điều 26. Áp dụng biện pháp khẩn cấp đối với hàng hóa lưu thông trong nước
Điều 27. Mua bán hàng hoá quốc tế
Điều 28. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá
Điều 29. Tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập hàng hoá
Điều 30. Chuyển khẩu hàng hoá
Điều 31. Áp dụng các biện pháp khẩn cấp đối với hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
Điều 32. Nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Điều 33. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá và quy tắc xuất xứ hàng hóa
Điều 34. Giao hàng và chứng từ liên quan đến hàng hóa
Điều 35. Địa điểm giao hàng
Điều 36. Trách nhiệm khi giao hàng có liên quan đến người vận chuyển
Điều 37. Thời hạn giao hàng
Điều 38. Giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận
Điều 39. Hàng hoá không phù hợp với hợp đồng
Điều 40. Trách nhiệm đối với hàng hoá không phù hợp với hợp đồng
Điều 41 – Điều 60
Điều 41. Khắc phục trong trường hợp giao thiếu hàng, giao hàng không phù hợp với hợp đồng
Điều 42. Giao chứng từ liên quan đến hàng hoá
Điều 43. Giao thừa hàng
Điều 44. Kiểm tra hàng hoá trước khi giao hàng
Điều 45. Nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với hàng hoá
Điều 46. Nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hoá
Điều 47. Yêu cầu thông báo
Điều 48. Nghĩa vụ của bên bán trong trường hợp hàng hóa là đối tượng của biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
Điều 49. Nghĩa vụ bảo hành hàng hoá
Điều 50. Thanh toán
Điều 51. Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng
Điều 52. Xác định giá
Điều 53. Xác định giá theo trọng lượng
Điều 54. Địa điểm thanh toán
Điều 55. Thời hạn thanh toán
Điều 56. Nhận hàng
Điều 57. Chuyển rủi ro trong trường hợp có địa điểm giao hàng xác định
Điều 58. Chuyển rủi ro trong trường hợp không có địa điểm giao hàng xác định
Điều 59. Chuyển rủi ro trong trường hợp giao hàng cho người nhận hàng để giao mà không phải là người vận chuyển
Điều 60. Chuyển rủi ro trong trường hợp mua bán hàng hoá đang trên đường vận chuyển
Điều 61 – Điều 73
Điều 61. Chuyển rủi ro trong các trường hợp khác
Điều 62. Thời điểm chuyển quyền sở hữu hàng hoá
Điều 63. Mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa
Điều 64. Hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hoá
Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng kỳ hạn
Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng quyền chọn
Điều 67. Sở giao dịch hàng hoá
Điều 68. Hàng hoá giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa
Điều 69. Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở Giao dịch hàng hoá
Điều 70. Các hành vi bị cấm đối với thương nhân môi giới hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá
Điều 71. Các hành vi bị cấm trong hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hóa
Điều 72. Thực hiện biện pháp quản lý trong trường hợp khẩn cấp
Điều 73. Quyền hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa ở nước ngoài 21
CHƯƠNG III. CUNG ỨNG DỊCH VỤ
Điều 74. Hình thức hợp đồng dịch vụ
Điều 75. Quyền cung ứng và sử dụng dịch vụ của thương nhân
Điều 76. Dịch vụ cấm kinh doanh, dịch vụ hạn chế kinh doanh và dịch vụ kinh doanh có điều kiện
Điều 77. Áp dụng các biện pháp khẩn cấp đối với hoạt động cung ứng hoặc sử dụng dịch vụ
Điều 78. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ
Điều 79. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ theo kết quả công việc
Điều 80. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ theo nỗ lực và khả năng cao nhất
Điều 81. Hợp tác giữa các bên cung ứng dịch vụ
Điều 82. Thời hạn hoàn thành dịch vụ
Điều 83. Yêu cầu của khách hàng liên quan đến những thay đổi trong quá trình cung ứng dịch vụ
Điều 84. Tiếp tục cung ứng dịch vụ sau khi hết thời hạn hoàn thành việc cung ứng dịch vụ
Điều 85. Nghĩa vụ của khách hàng
Điều 86. Giá dịch vụ
Điều 87. Thời hạn thanh toán
CHƯƠNG IV. XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Điều 88 – Điều 100
Điều 88. Khuyến mại
Điều 89. Kinh doanh dịch vụ khuyến mại
Điều 90. Hợp đồng dịch vụ khuyến mại
Điều 91. Quyền khuyến mại của thương nhân
Điều 92. Các hình thức khuyến mại
Điều 93. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại
Điều 94. Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, mức giảm giá khuyến mại
Điều 95. Quyền của thương nhân thực hiện khuyến mại
Điều 96. Nghĩa vụ của thương nhân thực hiện khuyến mại
Điều 97. Thông tin phải thông báo công khai
Điều 98. Cách thức thông báo
Điều 99. Bảo đảm bí mật thông tin về chương trình, nội dung khuyến mại
Điều 100. Các hành vi bị cấm trong hoạt động khuyến mại
Điều 101 – Điều 124
Điều 101. Đăng ký hoạt động khuyến mại, thông báo kết quả khuyến mại với cơ quan quản lý nhà nước về thương mại
Điều 102. Quảng cáo thương mại
Điều 103. Quyền quảng cáo thương mại
Điều 104. Kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại
Điều 105. Sản phẩm quảng cáo thương mại
Điều 106. Phương tiện quảng cáo thương mại
Điều 107. Sử dụng phương tiện quảng cáo thương mại
Điều 108. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm quảng cáo thương mại
Điều 109. Các quảng cáo thương mại bị cấm
Điều 110. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại
Điều 111. Quyền của bên thuê quảng cáo thương mại
Điều 112. Nghĩa vụ của bên thuê quảng cáo thương mại
Điều 113. Quyền của bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại
Điều 114. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại
Điều 115. Người phát hành quảng cáo thương mại
Điều 116. Nghĩa vụ của người phát hành quảng cáo thương mại
Điều 117. Trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
Điều 118. Quyền trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
Điều 119. Kinh doanh dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
Điều 120. Các hình thức trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
Điều 121. Điều kiện đối với hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu
Điều 122. Điều kiện đối với hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam để trưng bày, giới thiệu
Điều 123. Các trường hợp cấm trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
Điều 124. Hợp đồng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
Điều 125 – Điều 140
Điều 125. Quyền của bên thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
Điều 126. Nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
Điều 127. Quyền của bên cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
Điều 128. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
Điều 129. Hội chợ, triển lãm thương mại
Điều 130. Kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại
Điều 131. Quyền tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại
Điều 132. Tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
Điều 133. Tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
Điều 134. Hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
Điều 135. Hàng hóa, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
Điều 136. Bán, tặng hàng hoá, cung ứng dịch vụ tại hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
Điều 137. Bán, tặng hàng hóa, cung ứng dịch vụ của Việt Nam tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
Điều 138. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
Điều 139. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
Điều 140. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại
CHƯƠNG V. CÁC HOẠT ĐỘNG TRUNG GIAN THƯƠNG MẠI
Điều 141. Đại diện cho thương nhân
Điều 142. Hợp đồng đại diện cho thương nhân
Điều 143. Phạm vi đại diện
Điều 144. Thời hạn đại diện cho thương nhân
Điều 145. Nghĩa vụ của bên đại diện
Điều 146. Nghĩa vụ của bên giao đại diện
Điều 147. Quyền hưởng thù lao đại diện
Điều 148. Thanh toán chi phí phát sinh
Điều 149. Quyền cầm giữ
Điều 150. Môi giới thương mại
Điều 151. Nghĩa vụ của bên môi giới thương mại
Điều 152. Nghĩa vụ của bên được môi giới
Điều 153. Quyền hưởng thù lao môi giới
Điều 154. Thanh toán chi phí phát sinh liên quan đến việc môi giới
Điều 155. Uỷ thác mua bán hàng hóa
Điều 156. Bên nhận uỷ thác
Điều 157. Bên uỷ thác
Điều 158. Hàng hoá uỷ thác
Điều 159. Hợp đồng uỷ thác
Điều 160. Uỷ thác lại cho bên thứ ba
Điều 161. Nhận uỷ thác của nhiều bên
Điều 162. Quyền của bên uỷ thác
Điều 163. Nghĩa vụ của bên uỷ thác
Điều 164. Quyền của bên nhận uỷ thác
Điều 165. Nghĩa vụ của bên nhận uỷ thác
Điều 166. Đại lý thương mại
Điều 167. Bên giao đại lý, bên đại lý
Điều 168. Hợp đồng đại lý
Điều 169. Các hình thức đại lý
Điều 170. Quyền sở hữu trong đại lý thương mại
Điều 171. Thù lao đại lý
Điều 172. Quyền của bên giao đại lý
Điều 173. Nghĩa vụ của bên giao đại lý
Điều 174. Quyền của bên đại lý
Điều 175. Nghĩa vụ của bên đại lý
Điều 176. Thanh toán trong đại lý
Điều 177. Thời hạn đại lý
CHƯƠNG VI. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỤ THỂ KHÁC
Điều 178 – Điều 200
Điều 178. Gia công trong thương mại
Điều 179. Hợp đồng gia công
Điều 180. Hàng hóa gia công
Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công
Điều 182. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công
Điều 183. Thù lao gia công
Điều 184. Chuyển giao công nghệ trong gia công với tổ chức, cá nhân nước ngoài
Điều 185. Đấu giá hàng hoá
Điều 186. Người tổ chức đấu giá, người bán hàng
Điều 187. Người tham gia đấu giá, người điều hành đấu giá
Điều 188. Nguyên tắc đấu giá
Điều 189. Quyền của người tổ chức đấu giá
Điều 190. Nghĩa vụ của người tổ chức đấu giá
Điều 191. Quyền của người bán hàng không phải là người tổ chức đấu giá
Điều 192. Nghĩa vụ của người bán hàng không phải là người tổ chức đấu giá
Điều 193. Hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá hàng hoá
Điều 194. Xác định giá khởi điểm
Điều 195. Thông báo cho người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa là đối tượng cầm cố, thế chấp
Điều 196. Thời hạn thông báo và niêm yết đấu giá hàng hoá
Điều 197. Nội dung thông báo và niêm yết đấu giá hàng hóa
Điều 198. Những người không được tham gia đấu giá
Điều 199. Đăng ký tham gia đấu giá
Điều 200. Trưng bày hàng hoá đấu giá
Điều 201 – Điều 220
Điều 201. Tiến hành cuộc đấu giá
Điều 202. Đấu giá không thành
Điều 203. Văn bản bán đấu giá hàng hoá
Điều 204. Rút lại giá đã trả
Điều 205. Từ chối mua
Điều 206. Đăng ký quyền sở hữu
Điều 207. Thời điểm thanh toán tiền mua hàng hoá
Điều 208. Địa điểm thanh toán tiền mua hàng hoá
Điều 209. Thời hạn giao hàng hoá bán đấu giá
Điều 210. Địa điểm giao hàng hoá bán đấu giá
Điều 211. Thù lao dịch vụ đấu giá hàng hoá
Điều 212. Chi phí liên quan đến đấu giá hàng hoá
Điều 213. Trách nhiệm đối với hàng hóa bán đấu giá không phù hợp với thông báo, niêm yết
Điều 214. Đấu thầu hàng hoá, dịch vụ
Điều 215. Hình thức đấu thầu
Điều 216. Phương thức đấu thầu
Điều 217. Sơ tuyển các bên dự thầu
Điều 218. Hồ sơ mời thầu
Điều 219. Thông báo mời thầu
Điều 220. Chỉ dẫn cho bên dự thầu
Điều 221 – Điều 250
Điều 221. Quản lý hồ sơ dự thầu
Điều 222. Bảo đảm dự thầu
Điều 223. Bảo mật thông tin đấu thầu
Điều 224. Mở thầu
Điều 225. Xét hồ sơ dự thầu khi mở thầu
Điều 226. Biên bản mở thầu
Điều 227. Đánh giá và so sánh hồ sơ dự thầu
Điều 228. Sửa đổi hồ sơ dự thầu
Điều 229. Xếp hạng và lựa chọn nhà thầu
Điều 230. Thông báo kết quả đấu thầu và ký kết hợp đồng
Điều 231. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Điều 232. Đấu thầu lại
Điều 233. Dịch vụ logistics
Điều 234. Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics
Điều 235. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics
Điều 236. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng
Điều 237. Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics
Điều 238. Giới hạn trách nhiệm
Điều 239. Quyền cầm giữ và định đoạt hàng hoá
Điều 240. Nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics khi cầm giữ hàng hoá
Điều 241. Quá cảnh hàng hóa
Điều 242. Quyền quá cảnh hàng hóa
Điều 243. Tuyến đường quá cảnh
Điều 244. Quá cảnh bằng đường hàng không
Điều 245. Giám sát hàng hóa quá cảnh
Điều 246. Thời gian quá cảnh
Điều 247. Hàng hoá quá cảnh tiêu thụ tại Việt Nam
Điều 248. Những hành vi bị cấm trong quá cảnh
Điều 249. Dịch vụ quá cảnh hàng hóa
Điều 250. Điều kiện kinh doanh dịch vụ quá cảnh
Điều 251 – Điều 270
Điều 251. Hợp đồng dịch vụ quá cảnh
Điều 252. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ quá cảnh
Điều 253. Quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ quá cảnh
Điều 254. Dịch vụ giám định
Điều 255. Nội dung giám định
Điều 256. Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
Điều 257. Điều kiện kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
Điều 258. Phạm vi kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
Điều 259. Tiêu chuẩn giám định viên
Điều 260. Chứng thư giám định
Điều 261. Giá trị pháp lý của chứng thư giám định đối với bên yêu cầu giám định
Điều 262. Giá trị pháp lý của chứng thư giám định đối với các bên trong hợp đồng
Điều 263. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định
Điều 264. Quyền của khách hàng
Điều 265. Nghĩa vụ của khách hàng
Điều 266. Phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại trong trường hợp kết quả giám định sai
Điều 267. Uỷ quyền giám định
Điều 268. Giám định theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
Điều 269. Cho thuê hàng hoá
Điều 270. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
Điều 271 – Điều 291
Điều 271. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
Điều 272. Sửa chữa, thay đổi tình trạng ban đầu của hàng hóa cho thuê
Điều 273. Trách nhiệm đối với tổn thất trong thời hạn thuê
Điều 274. Chuyển rủi ro đối với hàng hóa cho thuê
Điều 275. Hàng hoá cho thuê không phù hợp với hợp đồng
Điều 276. Từ chối nhận hàng
Điều 277. Khắc phục, thay thế hàng hoá cho thuê không phù hợp với hợp đồng
Điều 278. Chấp nhận hàng hoá cho thuê
Điều 279. Rút lại chấp nhận
Điều 280. Trách nhiệm đối với khiếm khuyết của hàng hoá cho thuê
Điều 281. Cho thuê lại
Điều 282. Lợi ích phát sinh trong thời hạn thuê
Điều 283. Thay đổi quyền sở hữu trong thời hạn thuê
Điều 284. Nhượng quyền thương mại
Điều 285. Hợp đồng nhượng quyền thương mại
Điều 286. Quyền của thương nhân nhượng quyền
Điều 287. Nghĩa vụ của thương nhân nhượng quyền
Điều 288. Quyền của thương nhân nhận quyền
Điều 289. Nghĩa vụ của thương nhân nhận quyền
Điều 290. Nhượng quyền lại cho bên thứ ba
Điều 291. Đăng ký nhượng quyền thương mại
CHƯƠNG VII. CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG THƯƠNG MẠI
Điều 292 – Điều 315
Điều 292. Các loại chế tài trong thương mại
Điều 293. Áp dụng chế tài trong thương mại đối với vi phạm không cơ bản
Điều 294. Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm
Điều 295. Thông báo và xác nhận trường hợp miễn trách nhiệm
Điều 296. Kéo dài thời hạn, từ chối thực hiện hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng
Điều 297. Buộc thực hiện đúng hợp đồng
Điều 298. Gia hạn thực hiện nghĩa vụ
Điều 299. Quan hệ giữa chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng và các loại chế tài khác
Điều 300. Phạt vi phạm
Điều 301. Mức phạt vi phạm
Điều 302. Bồi thường thiệt hại
Điều 303. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại
Điều 304. Nghĩa vụ chứng minh tổn thất
Điều 305. Nghĩa vụ hạn chế tổn thất
Điều 306. Quyền yêu cầu tiền lãi do chậm thanh toán
Điều 307. Quan hệ giữa chế tài phạt vi phạm và chế tài bồi thường thiệt hại
Điều 308. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng
Điều 309. Hậu quả pháp lý của việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng
Điều 310. Đình chỉ thực hiện hợp đồng
Điều 311. Hậu quả pháp lý của việc đình chỉ thực hiện hợp đồng
Điều 312. Huỷ bỏ hợp đồng
Điều 313. Huỷ bỏ hợp đồng trong trường hợp giao hàng, cung ứng dịch vụ từng phần
Điều 314. Hậu quả pháp lý của việc huỷ bỏ hợp đồng
Điều 315. Thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng
Điều 316 – Điều 322
Điều 316. Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại khi đã áp dụng các chế tài khác
Điều 317. Hình thức giải quyết tranh chấp
Điều 318. Thời hạn khiếu nại
Điều 319. Thời hiệu khởi kiện
Điều 320. Hành vi vi phạm pháp luật về thương mại
Điều 321. Hình thức xử lý vi phạm pháp luật về thương mại
Điều 322. Xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại
CHƯƠNG IX. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 323. Hiệu lực thi hành
Điều 324. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Xem thêm:
Khi nào doanh nghiệp được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động?
Tải về miễn phí Luật phá sản mới nhất
Hướng dẫn trả lương ngừng việc và giải quyết chế độ cho người lao động trong thời dịch bệnh Covid-19