Nghiệp Vụ old Những điều kế toán cần biết về luật thuế tiêu thụ đặc...

Những điều kế toán cần biết về luật thuế tiêu thụ đặc biệt

1914
thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là một loại thuế đặc biệt đối với doanh nghiệp. Nó có những đặc điểm, những lưu ý vô cùng khác biệt với các loại thuế khác mà kế toán doanh nghiệp cần chú ý để thực hiện đúng theo quy định. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ cho bạn những điều cần phải biết về luật thuế tiêu thụ đặc biệt với những quy định chặt chẽ.

1. Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa đặc biệt do các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ lại. Thuế này do các cơ sở trực tiếp sản xuất ra hàng hóa đó nộp nhưng người tiêu dùng là người chịu thuế vì thuế được cộng vào giá bán.

thuế tiêu thụ đặc biệt

2. Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Dựa theo điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, các đối tượng chịu thuế tiêu đặc biệt được quy định như sau:

Đối với hàng hóa

– Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;

– Rượu;

– Bia;

– Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;

– Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3

– Tàu bay, du thuyền;

– Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng;

– Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;

– Bài lá;

– Vàng mã, hàng mã;

thuế tiêu thụ đặc biệt

Đối với dịch vụ

– Kinh doanh vũ trường;

– Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);

– Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;

– Kinh doanh đặt cược;

– Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;

– Kinh doanh xổ số;

3. Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Những hàng hóa sau thuộc diện không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:

– Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.

– Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:

  • Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội,  tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ.

thuế tiêu thụ đặc biệt

  • Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ.
  • Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu  không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

– Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật.

– Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch.

– Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông.

– Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.

4. Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt

thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ tính thuế đặc biệt bao gồm giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất.

Giá tính thuế

– Với hàng hóa sản xuất trong nước: là giá của nơi sản xuất chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt.

– Với hàng hóa nhập khẩu: là giá tính thuế nhập khẩu cộng thuế nhập khẩu.

– Với hàng hóa gia công: là giá tính thuế của hàng hóa sản xuất cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm giao hàng.

– Với dịch vụ: là giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt.

– Với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu tặng: là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

– Với rượu sản xuất trong nước, kinh doanh casino, trò chơi bằng máy jackpot, kinh doanh gôn, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là do Chính phủ quy định cụ thể.

Thuế suất

Thuế suất tiêu thụ đặc biệt được quy định tại Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt.

thuế tiêu thụ đặc biệt

5. Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB

Chú ý: Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa xuất khẩu trong nước được tính như sau:

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT/(1+Thuế suất thuế TTĐB)

Đó là một số kiến thức cơ bản mà kế toán thuế cần nắm được về thuế tiêu thụ đặc biệt. Để có thể hiểu chi tiết hơn về thuế tiêu thụ đặc biệt, bạn có thể tìm đọc Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12.

>> Hướng dẫn chi tiết cách thức tính thuế thu nhập cá nhân 2019