Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh rất phổ biến hiện nay. Tuy nhiên còn rất nhiều kế toán chưa biết cách xác định tỷ giá đối với doanh thu hàng xuất khẩu. Bài viết sẽ cùng các bạn đi tìm hiểu những quy định của pháp luật về vấn đề này nhé.
1. Thời điểm ghi nhận doanh thu xuất khẩu
Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC:
“Hóa đơn thương mại. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”.
Như vậy thì thời điểm ghi nhận doanh thu là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan. Và căn cứ để xác định doanh thu hàng xuất khẩu là Tờ khai hải quan và hóa đơn thương mại.
2. Tỷ giá tính doanh thu hàng xuất khẩu
Theo quy định tại Tại điểm 3, Khoản 4, Điều 2, Thông tư 26/2015/TT-BTC:
“Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp như sau:
– Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.
– Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.”
Như vậy, tỷ giá để tính doanh thu xuất khẩu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm ghi nhận doanh thu.
3. Tỷ giá tính thuế xuất khẩu.
Tỷ giá tính thuế thực hiện theo quy định tại Điều 21, khoản 3 Nghị định 08-2015-NĐCP ngày 21/01/2015. Cụ thể như sau:
- Nếu ngoại tệ được Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tỷ giá: thì tỷ giá xác định trị giá tính thuế là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề hoặc nếu thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ thì lấy tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền trước ngày thứ năm. Tỷ giá này được sử dụng để xác định tỷ giá tính thuế cho các tờ khai hải quan đăng ký trong tuần.
- Nếu ngoại tệ không được Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tỷ giá: Thì xác định theo tỷ giá tính chéo giữa đồng Việt Nam với một số ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.
- Nếu ngoại tệ chưa được Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tỷ giá chéo:Thì xác định theo nguyên tắc tính chéo giữa tỷ giá đô la Mỹ (USD) với đồng Việt Nam và tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ với các ngoại tệ đó do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.
4. Cách hạch toán
a) Trường hợp tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh
Nợ các TK 111, 112: Thanh toán ngay tiền ngay (tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản, tại ngày giao dịch)
Nợ TK 131: Trả chậm (tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản, tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635: Nếu chênh lệch lỗ tỷ giá
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản, tại ngày giao dịch)
Có TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK) (tỷ giá trên tờ khai Hải quan)
Có TK 515: Nếu chênh lệch lãi tỷ giá.
b) Trường hợp không tách ngay thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh
Nợ các TK 111, 112: Thanh toán ngay tiền ngay (tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản, tại ngày giao dịch)
Nợ TK 131: Trả chậm (tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản, tại ngày giao dịch)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( bao gồm cả thuế XK) (tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản, tại ngày giao dịch)
Định kỳ, khi xác định thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu ( chi tiết thuế XK) (tỷ giá trên tờ khai Hải quan).
c) Khi nộp thuế xuất khẩu vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu ( chi tiết thuế XK)
Có các TK 111, 112, …
d) Thuế xuất khẩu được giảm, được hoàn ( nếu có), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 3333
Có TK 711: Thu nhập khác.
e) Khi nhận được tiền thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111(1112), 112(1122) (tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản, tại ngày nhận tiền)
Nợ TK 635: Nếu chênh lệch lỗ tỷ giá
Có TK 131 (tỷ giá ghi sổ kế toán đích danh từng khách hàng)
Có TK 515: Nếu chênh lệch lãi tỷ giá.
Như vậy, bài viết trên đã hướng dẫn các bạn cách xác định tỷ giá đối với doanh thu hàng xuất khẩu. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn trong quá trình làm việc. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm
Nguyên tắc và thời điểm ghi nhận doanh thu trong bán hàng, dịch vụ, bất động sản
Hạch toán tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu theo hướng dẫn của Thông tư 200
Cách hạch toán tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Một số khái niệm doanh thu bán hàng và chiết khấu bán hàng bạn cần nhớ
Hoạt động kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh TK 911