Nổi bật 2 Tải về Thông tư 195/2015/TT-BTC: Hướng dẫn thi hành Luật thuế Tiêu...

Tải về Thông tư 195/2015/TT-BTC: Hướng dẫn thi hành Luật thuế Tiêu thụ Đặc biệt

462

Trong bài viết này, Ketoan.vn sẽ cùng các bạn tìm hiểu Thông tư 195/2015/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế Tiêu thụ Đặc biệt. Các bạn hãy theo dõi và tải về thông tư này trong bài viết dưới đây nhé.

Tải về Thông tư 195/2015/TT-BTC: Hướng dẫn thi hành Luật thuế Tiêu thụ Đặc biệt

1.  Đối tượng chịu thuế Tiêu thụ Đặc biệt

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008, tại khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 70/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Điều 2 Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.

Đối với mặt hàng điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống thuộc đối tượng chịu thuế Tiêu thụ Đặc biệt: trường hợp cơ sở sản xuất bán hoặc cơ sở nhập khẩu nhập tách riêng từng bộ phận là cục nóng hoặc cục lạnh thì hàng hóa bán ra hoặc nhập khẩu (cục nóng, cục lạnh) vẫn thuộc đối tượng chịu thuế Tiêu thụ Đặc biệt như đối với sản phẩm hoàn chỉnh (máy điều hoà nhiệt độ hoàn chỉnh).

2. Đối tượng không chịu thuế

Hàng hóa không thuộc diện chịu thuế TTĐB trong các trường hợp sau:

  • Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu. Hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.
  • Hàng hóa nhập khẩu viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng, quà biếu.
  • Hàng hóa quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu.
  • Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu. Nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn không phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì không phải nộp thuế Tiêu thụ Đặc biệt tương ứng với số hàng thực tái xuất khẩu.
  • Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan. Hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan. Hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau.
  • Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng.
  • Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống. Theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay…

3. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Giá tính thuế Tiêu thụ Đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế giá trị gia tăng.

a. Đối với hàng hóa nhập khẩu

Đối với hàng hóa nhập khẩu (trừ xăng các loại) do cơ sở kinh doanh nhập khẩu bán ra và hàng hóa sản xuất trong nước, giá tính thuế Tiêu thụ Đặc biệt được xác định như sau:

Giá tính thuế TTĐB = (Giá bán chưa có thuế GTGT – Thuế bảo vệ môi trường) / 1 + Thuế suất thuế TTĐB

b. Đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu, giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:

Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.

c. Đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐB là giá chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có), chưa có thuế TTĐB và không loại trừ giá trị vỏ bao bì.

Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặt tiền cược vỏ chai, định kỳ hàng quý cơ sở sản xuất và khách hàng thực hiện quyết toán số tiền đặt cược vỏ chai thì số tiền đặt cược tương ứng giá trị số vỏ chai không thu hồi được phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB.

4. Thuế suất thuế Tiêu thụ Đặc biệt

  • Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Luật số 70/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TTĐB, Điều 5 Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
  • Trường hợp cơ sở sản xuất nhiều loại hàng hóa và kinh doanh nhiều loại dịch vụ chịu thuế TTĐB có các mức thuế suất khác nhau thì phải kê khai nộp thuế TTĐB theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ không xác định được theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở có sản xuất, kinh doanh.

Các bạn có thể tải về Thông tư 195/2015/TT-BTC TẠI ĐÂY.

Xem thêm

Tải về mẫu Công văn đăng ký chế độ kế toán doanh nghiệp

Tải về phiên bản mới nhất 4.4.8 của ứng dụng HTKK

Tải về (file Word) mẫu biên bản báo mất hóa đơn GTGT liên 2

Mời bạn đọc tải về file Excel quản lý hồ sơ, tài liệu của công ty

Tải về mẫu giấy ủy quyền lấy sổ bảo hiểm xã hội mới nhất