Nghiệp Vụ old Bài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết...

Bài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết (phần 2)

44726
Bài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết (phần 2)

Các mẫu bài tập nguyên lý kế toán có đáp án, lời giải sẽ giúp các bạn kế toán định khoản hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp. Các mẫu bài tập này cũng sẽ giúp các bạn sinh viên luyện tập và thực hành tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo các dạng bài tập mẫu môn Nguyên lý kế toán mà Ketoan.vn đã tổng hợp dưới đây.

Bài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết (phần 2)

Bài tập nguyên lý kế toán số 4

Tại một doanh nghiệp chuyên SXKD SP A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Trong kỳ có các số liệu được kế toán ghi nhận như sau:

1. Nhập kho 10.000 kg NVLC đơn giá 80.000đ/kg, TGTGT 10 %, chưa thanh toán cho khách hàng.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ lô hàng là 2.100.000, gồm TGTGT 5%, DN thanh toán hộ cho người bán
bằng tiền mặt. Một tuần sau, DN chuyển khoản thanh toán cho khách hàng sau khi trừ đi khoản thanh
toán hộ tiền vận chuyển và bốc dỡ.

2. Nhập kho 2.000kg vật liệu phụ, đơn giá 41.000đ/kg, TGTGT 10 %, thanh toán cho người bán bằng
tiền gửi ngân hàng. CP vận chuyển 2.100.000đ, trong đó gồm 5%TGTGT, doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt

3. Xuất kho 1.500 kg NVLC dùng trực tiếp SXSP A

4. Xuất kho 230 KG vật liệu phụ, trong đó dùng trực tiếp SXSP A là 150kg, bộ phận quản lý phân
xưởng là 50 kg, bộ phận bán hàng là 20 kg, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10 kg

5. Xuất kho CCDC loại phân bổ 2 lần dùng cho phân xưởng trị giá 2.000.000đ

6. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 300.000.000đ, bộ phân quản lý phân
xưởng là 10.000.000đ, bộ phận bán hàng 50.000.000đ và bộ phận quản lý DN là :100.000.000đ

7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí 19%, trừ vào lương nhân công 6%

8. Khấu hao TSCĐ trong kỳ 25.000.000đ tính cho bộ phận sản xuất là 18.000.000đ, bộ phận bán hàng
là 3.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 4.000.000 đ

9. Điện, nước, điện thoại phải trả theo hóa đơn là 44.000.000đ, trong đó TGTGT 10 %, sử dụng cho
bộ phận SX là 20.000.000đ, bộ phận bán hàng là 10.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là
10.000.000đ

10. Trong kỳ sản xuất hoàn thành 2.000 sp A nhập kho. CP sản xuất dở dang đầu kỳ 40.000.000đ, số
lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 200 SP.Biết rằng DN đánh giá SPDD theo CP NVLC

11. Báo hỏng một CCDC trị giá ban đầu là 3.000.000đ, biết rằng CCDC này sử dụng ở bộ phận bán
hàng, phế liệu bán thu bằng tiền mặt là 500.000đ

12. Xuất kho 1.000 sp đi tiêu thụ trực tiếp, giá bán đơn vị 120.000đ, TGTGT 10%,khách hàng thanh
toán 20 % bằng tiền mặt, phần còn lại thanh toán bằng chuyển khoản

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính kết quả kinh doanh trong kỳ

Lời giải bài tập

1a. Nợ TK 1521: 80.000*10.000 = 800.000.000
Nợ TK 1331 : 80.000.000
Có TK 331: 880.000.000

b. Nợ TK 331 : 2.100.000
Có TK 111 : 2.100.000

c. Nợ TK 331 : 880.000.000-2.100.000 = 877.900.000
Có TK 112 : 877.900.000

2. Nợ TK 1522 : 2.000*41.000 = 82.000.000
Nợ TK 1331 : 8.200.000
Có TK 112 : 90.200.000

b. Nợ TK 1522 ; 2.000.000
Nợ TK 1331 : 100.000
Có TK 111: 2.100.000

3. Nợ TK 621 : 1.500*80.000 = 120.000.000
Có TK 1521 : 120.000.000

4. Nợ TK 621: 150*((82.000.000+2.000.000)/2.000)=6.300.000
Nợ TK 627 : 50*42.000 = 2.100.000
Nợ TK 641 : 20*42.000 = 840.000
Nợ TK 642 : 10*42.000 = 420.000
Có TK 1522 : 9.660.000

5. a Nợ TK 142 : 2.000.000
Có TK 153 : 2.000.000

b. Nợ TK 627 : 1.000.000
Có TK 142 : 1.000.000

6. Nợ TK 622 : 300.000.000
Nợ TK 627 : 100.000.000
Nợ TK 641 : 50.000.000
Nợ TK 642 : 100.000.000
Có TK 334 : 550.000.000

7.Nợ TK 622 : 300.000.000*19% = 57.000.000
Nợ TK 627 : 100.000.000*19% = 19.000.000
Nợ TK 641: 50.000.000*19% = 9.500.000
Nợ TK 642 : 100.000.000*19% = 19.000.000
Nợ TK 334 : 550.000.000*6% = 33.000.000
Có TK 338 : 137.500.000

8. Nợ TK 627 : 18.000.000
Nợ TK 641 : 3.000.000
Nợ TK 642 ; 4.000.000
Có TK 214 : 25.000.000

9. Nợ TK 627 ; 20.000.000
Nợ TK 641 : 10.000.000
Nợ TK 642 : 10.000.000
Nợ TK 1331 : 4.000.000
Có TK 331 : 44.000.000

10. Kết chuyển chi phí tính giá thành sản phẩm
Nợ TK 154 : 643.400.000
Có TK 621 : 120.000.000 + 6.300.000 = 126.300.000
Có TK 627 : 2.100.000+1.000.000+100.000.000 + 19.000.000+18.000.000+ 20.000.000 = 160.100.000
Có TK 622 : 57.000.000 + 300.000.000 = 357.000.000
CPDD CK = ((40.000.000 + 120.000.000)/(2.000 + 200))*200 = 14.545.454

Bài tập số 5

Tại một DN SXKD có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tình hình SXKD trong kỳ như sau:

Vật liệu tồn kho đầu tháng:

– NVLC: 2.000kg, đơn giá nhập kho là 2.000đ/kg
– VLP : 1.000kg, đơn giá là 1.000đ/kg
– Trị giá SP dở dang đầu kỳ : 1.200.000đ
– TP tồn kho đầu kỳ : 200 SP (đơn giá 38.000đ/sp)

Tình hình nhập xuất vật tư trong kỳ:

1. Nhập kho 3.000kg NLC giá mua 1.900đ/kg, TGTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán, chi phí
vận chuyển là 330.000đ, trong đó TGTGT 10 %, đã thanh toán bằng tiền mặt

2. Nhập kho 1.000kg VL phụ giá mua 950đ/kg, TGTGT 10 %, thanh toán bằng TGNH, chi phí vận
chuyển 55.000đ, trong đó TGTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt

3. Xuất kho 3.000kg NVLC sử dụng ở bộ phận SXSP. Xuất kho 700kg VL phụ, trong đó sử dụng
SXSP 600kg, số còn lại sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất

Tài liệu bổ sung:

1. Tiền lương phải thanh toán cho CBCNV trực tiếp sản xuất SP là 8.000.000đ, quản lý phân xưởng
1.000.000đ, bộ phận bán hàng 4.000.000đ, bộ phận QLDN là 2.000.000đ

2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định để tính vào các đối tượng chi phí có liên quan kể
cả phần trừ BHXH,BHYT của CBCNV

3. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng SX: 20.500.000đ, bộ phận bán hàng 440.000đ, bộ
phận QLDN : 320.000đ

4. Trong tháng nhập kho 1.000TP. Chi phí SX DDCK là 1.200.000đ. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng
PP đánh giá SPDD theo NVLC. Xuất kho theo PP bình quân gia quyền

5. Bộ phận bán hàng báo hỏng một CCDC thuộc loại phân bổ 6 lần, trị giá xuất kho ban đầu là
6.000.000đ, phế liệu hồi bán thu bằng tiền mặt là 200.000đ

6. Chi khác bằng tiền mặt là 90.000đ ở bộ phận quản lý phân xưởng, bộ phận bán hàng 600.000đ, bộ
phận QLDN là 500.000đ

7. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ

8. Xuất kho đi tiêu thụ 800 SP, đơn giá 50.000đ/SP, TGTGT 10%, khách hàng thanh toán 50% bằng
TGNH, 50% bằng tiền mặt

Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản
2. Tính đơn giá NVLC và NVL phụ nhập kho
3. Tính giá thành SP
4. Tính kết quả kinh doanh trong kỳ

Lời giải bài tập

I. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

1. a Nhập kho NVLC
Nợ TK 1521 : 3.000*1.900 = 5.700.000
Nợ TK 1331 : 570.000
Có TK 331 : 6.270.000

b. Thanh toán cước vận chuyển
Nợ TK 1521 : 300.000
Nợ TK 1331 : 30.000
Có TK 111 : 330.000

c. Đơn giá NVLC nhập kho = (5.700.000 + 300.000)/3.000 = 2.000đ/kg

2.a Nhập kho NVL phụ trong kỳ
Nợ TK 1522 : 1.000*950 = 950.000
Nợ TK 1331 : 95.000
Có TK 112 : 1.045.000

b. Thanh toán cước vận chuyển trong kỳ
Nợ TK 1522 : 50.000
Nợ TK 1331 : 5.000
Có TK 111 : 55.000
Đơn giá NVL phụ nhập kho = (950.000+50.000)/1.000 = 1.000đ/kg

3 Đơn giá NLC xuất kho = ((2.000*2.000 + 2.000*3.000)/(2.000+3.000) = 2.000đ/kg
Đơn giá NVL phụ xuất kho = ((1.000*1.000 + 1.000*1.000)/(1.000 + 1.000)) = 1.000đ/kg
Nợ TK 621 : 3.000*2.000 = 6.000.000
Nợ TK 621 : 600*1.000 = 600.000
Nợ TK 627 : 100*1.000 = 100.000
Có TK 1521 : 6.000.000
Có TK 1522 : 700.000

4 Thanh toán tiền lương cho CBCNV
Nợ TK 622 : 8.000.000
Nợ TK 627 : 1.000.000
Nợ TK 641 : 4.000.000
Nợ TK 642 : 2.000.000
Có TK 334 : 15.000.000

5. Nợ TK 622 : 8.000.000*19% = 1.520.000
Nợ TK 627 : 1.000.000*19% = 190.000Nợ TK 641 : 4.000.000*19% = 760.000
Nợ TK 642 : 2.000.000*19% = 380.000
Nợ TK 334 : 15.000.000*6% = 900.000
Có TK 338 : 3.750.000

6. Nợ TK 627 : 20.500.000
Nợ TK 641 : 440.000
Nợ TK 642 : 320.000
Có TK 214 : 21.260.000

7. Kết chuyển CP tính giá thành SP
Nợ TK 154 : 37.910.000
Có TK 621 : 6.600.000
Có TK 622 : 9.520.000
Có TK 627 : 21.790.000

Tổng giá thành SP nhập kho = 1.200.000+37.910.000 – 1.200.000 = 37.910.000

Giá thánh SP nhập kho = 37.910.000/1.000 = 37.910đ/sp
Nhập kho TPBB trong kỳ
Nợ TK 155 : 37.910.000
Có TK 154 : 37.910.000

8. Nợ TK 111 : 200.000
Nợ TK 641 : 800.000
Có TK 142 : 1.000.000

9. Nợ TK 627 : 90.000đ
Nợ TK 641 : 600.000
Nợ TK 642 : 500.000
Có TK 111: 1.190.000

10. Nợ TK 111 : 50.000.000
Có TK 112 : 50.000.000

11. Giá TPBB xuất kho =( 38.000*200+ 37.910*1.000)/1.200 = 37.925
Phản ánh giá vốn hàng bán phát sinh khi bán hàng
Nợ TK 632 : 37.925*800 = 30.340.000
Có TK 155: 30.340.000
Phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ
Nợ TK 111: 22.000.000
Nợ TK 112: 22.000.000
Có TK 511 : 800*50.000 = 40.000.000
Có TK 3331 : 4.000.000

12. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ

Kết chuyển GVHB phát sinh trong kỳ
Nợ TK 911 : 30.340.000
Có TK 632 : 30.340.000

Kết chuyển DTT
Nợ TK 511 : 40.000.000
Có TK 911 : 40.000.000

Kết chuyển CP phát sinh trong kỳ
Nợ TK 911 : 9.800.000
Có TK 641 : 4.000.000 + 760.000 + 440.000 + 800.000 + 600.000 = 6.600.000Có TK 642 : 2.000.000 + 380.000 + 320.000 + 500.000 = 3.200.000

KQKD = 40.000.000 – (30.340.000 + 6.600.000+3.200.000) = 140.000
Nợ TK 421 : 140.000
Có TK 911 : 140.000

Bài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết (phần 2)

Bài tập số 6

Tại DN sản xuất thương mại Thanh Hà có các số liệu liên quan đến quá trình sản xuất được kế toán ghi
nhận như sau:

Số dư đầu kỳ của TK 154 : 10.000.000đ

Trong kỳ, tại DN, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Mua NVL nhập kho chưa trả tiền cho người bán, giá chưa có thuế là 300.000.000, TGTGT 10%,
CP vận chuyển NVL về nhập kho chưa thuế là 500.000đ, đã trả bằng tiền mặt, khoản giảm giá được
hưởng 2% trên giá mua chưa thuế

2. Xuất kho NVL sử dụng cho các bộ phận trực tiếp sản xuất là 150.000.000đ, bộ phận phục vụ sản
xuất là 20.000.000đ, bộ phận bán hàng là 5.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 3.000.000đ

3. Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng
là 10.000.000đ, bộ phận bán hàng là 5.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000.000đ

4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí liên quan kể cả phần trừ lương

5. Xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần sử dụng ở các bộ phận sản xuất là 1.700.000đ, bộ phận quản lý
doanh nghiệp 2.000.000đ, bộ phận bán hàng là 3.000.000đ

6. Nhận được hóa đơn tiền điện, tiền nước phát sinh ở các bộ phận sản xuất là 5.000.000đ, bộ phận
quản lý doanh nghiệp là 1.000.000đ, bộ phận bán hàng là 2.000.000đ

7. Trong kỳ, bộ phận SX đã hoàn thành và nhập kho 10.000SP A. Giá trị SPDD cuối kỳ là
2.400.000đ, DN đánh giá SPDD theo chi phí NVLC

8. Xuất kho 800 SP đi tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán là 50.000đ/sp, TGTGT 10%, khách hàng chưa
thanh toán

9. Nhận được giấy báo có của ngân hàng do khách hàng thanh toán lô hàng ở nghiệp vụ 8

10. Xuất kho 100 sp gửi đi bán, giá bán bao gồm 10 %TGTGT là 61.500đ

Yêu cầu:
Tính toán định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản có liên quan. Tính
giá thành SP nhập kho trong kỳ. Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo pp kiểm kê thường
xuyên và nộp TGTGT theo pp khấu trừ thuế

Lời giải bài tập

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1 Khi nhập kho NVL
Nợ TK 1521 : 300.000.000
Nợ TK 1331 : 30.000.000
Có TK 331 : 330.000.000

– Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho
Nợ TK 152 : 5.000.000
Nợ TK 1331 : 500.000
Có TK 111: 5.500.000

– Khoản giảm giá hàng mua được hưởng
Nợ TK 331 : 300.000.000*2% = 6.000.000
Có TK 152 : 6.000.000

2. Xuất kho NVL sử dụng
Nợ TK 621 : 150.000.000
Nợ TK 627 : 20.000.000
Nợ TK 641 : 5.000.000
Nợ TK 642 : 3.000.000
Có TK 152 : 178.000.000

3. Tính lương phải trả cho CBCNV
Nợ TK 622 : 80.000.000
Nợ TK 627 : 10.000.000
Nợ TK 641 : 20.000.000
Nợ TK 642 : 30.000.000
Có TK 334 : 140.000.000

4.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 622 : 80.000.000*19% = 15.200.000
Nợ TK 627 : 10.000.000*19% = 1.900.000
Nợ TK 641 : 20.000.000*19% = 3.800.000
Nợ TK 642 :30.000.000*19% = 5.700.000
Nợ TK 334 : 140.000.000*6% = 8.400.000
Có TK 338 : 35.000.000

5 Xuất kho CCDC PVSX
Nợ TK 627 : 1.700.000
Nợ TK 641 : 2.000.000
Nợ TK 642 : 3.000.000
Có TK 153 : 6.700.000

6 Nợ TK 627 : 5.000.000
Nợ TK 641 : 1.000.000
Nợ TK 642 : 2.000.000
Có TK 331 : 8.000.000

7. Kết chuyển CP tính giá thành SP
Nợ TK 154 : 283.800.000
Có TK 621 : 150.000.000
Có TK 622 : 80.000.000 + 15.200.000 = 95.200.000
Có TK 627 : 20.000.000+10.000.000 + 1.900.000 + 1.700.000 + 5.000.000 = 38.600.000

Tổng giá thành SP nhập kho = 10.000.000 + 283.800.000 – 2.400.000 = 291.400.000
Giá thành đơn vị SP nhập kho = 291.400.000/1.000 = 291.400
Nhập kho TPSX trong kỳ
Nợ TK 155 : 291.400.000
Có TK 154 : 291.400.000

8a. Nợ TK 632 : 800*391.400 = 313.120.000
Có TK 155 : 313.120.000

b. Nợ TK 131 ; 44.000.000
Có TK 511 : 800*50.000 = 40.000.000
Có TK 3331 ; 4.000.000

9.Nợ TK 112 : 44.000.000
Có TK 131 : 44.000.000

10. Nợ TK 157 : 100*291.400 = 291.400.000
Có TK 155 : 291.40

Xem thêm

3 Dạng bài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết

Các dạng bài tập nguyên lý kế toán có kèm theo đáp án

Mời bạn đọc tải về mẫu Tờ khai lệ phí môn bài năm 2021

Bài học thành công từ chiến lược nhân sự của TH True milk

Tổng hợp các bài tri ân khách hàng của doanh nghiệp