Khi tài sản cố định hữu hình đã khấu hao hết, hoặc khi doanh nghiệp không có nhu cầu xử dụng có thể tiến hành thanh lý, nhượng bán. Để thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hữu hình thì cần phải thực hiện những thủ tục gì? Hãy cùng Ketoan.vn tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
1.Thủ tục tiến hành thanh lý tài sản cố định hữu hình
Để thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp, cần tiến hành theo các bước sau đây:
Bước 1: Căn cứ vào biên bản kiểm kê tài sản và quá trình theo dõi sử dụng, bộ phận quản lý tài sản của doanh nghiệp lập tờ trình Ban Giám đốc hoặc thủ trưởng đơn vị phê duyệt danh mục thanh lý tài sản theo các mẫu quy định của pháp luật hiện hành.
Bước 2: Ban Giám đốc hoặc thủ trưởng đơn vị quyết định thanh lý TSCĐ và thành lập hội đồng kiểm kê, đánh giá lại tài sản. Từ đó đưa ra quyết định thanh lý tài sản cố định
Bước 3: Thành lập Hội đồng thanh lý, kiểm kê, đánh giá TSCĐ của đơn vị
Hội đồng thanh lý tài sản gồm các thành phần sau
- Ban Giám đốc hoặc thủ trưởng đơn vị làm Chủ tịch Hội đồng;
- Kế toán trưởng, kế toán tài sản
- Cán bộ quản lý bộ phận cơ sở vật chất, cán bộ phụ trách tài sản
- Cán bộ đơn vị trực tiếp quản lý tài sản thanh lý
- Cán bộ có hiểu biết về đặc điểm, tính năng của TSCĐ được thanh lý
- Đại diện đoàn thể, như: công đoàn, thanh tra Nhân dân… (nếu cần)
Bước 4: Tiến hành thanh lý TSCĐ:
Hội đồng thanh lý tài sản trình Ban Giám đốc hoặc thủ trưởng đơn vị quyết định hình thức xử lý tài sản (bán tài sản, hủy tài sản…)
Bước 5: Tổng hợp, xử lý kết quả thanh lý TSCĐ của đơn vị:
Hội đồng thanh lý tài sản tiến hành lập Biên bản thanh lý TSCĐ. Sau đó bộ phận kế toán ghi giảm tài sản và giá trị tài sản theo qui định của pháp luật hiện hành
2. Kế toán hạch toán thanh lý TSCĐ hữu hình
Kế toán hạch toán thanh lý TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp căn cứ vào biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý tài sản cố định
Một số trường hợp cụ thể như sau:
2.1. Thanh lý tài sản cố định dùng vào sản xuất, kinh doanh
Bước 1: Phản ánh các khoản thu nhập về thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 111, 112, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán chưa bao gồm thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Bước 2: Phản ánh các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý tài sản cố định:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 111, 112,…
Bước 3: Ghi giảm nguyên giá tài sản cố định hữu hình:
Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 211 – Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
2.2. Trường hợp thanh lý TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án
Bước 1: Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán ghi giảm TSCĐ đã thanh lý:
Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (giá trị đã hao mòn)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá tài sản cố định).
Bước 2: Phản ánh số thu về thanh lý tài sản cố định, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 466 – Nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Bước 3: Phản ánh số chi về thanh lý TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định
Có TK 111, 112 …
2.3. Trường hợp thanh lý TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi
Bước 1: Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ nhượng bán, ghi:
Nợ TK 3533 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (giá trị đã hao mòn)
Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình
Bước 2: Phản ánh số thu về thanh lý tài sản cố định, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 352 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 333 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Bước 3: Phản ánh số chi về thanh lý tài sản cố định, kế toán ghi:
Nợ TK 3532 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có các TK 111, 112,…
Hi vọng với những kiến thức mà Ketoa.vn cung cấp, bạn đã nắm được thủ tục và cách hạch toán nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định trong doanh nghiệp.