Chính phủ đã ban hành Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số (CKS) và dịch vụ chứng thực chữ ký số điện tử. Mời bạn đọc tìm hiểu và tải về nghị định này trong bài viết dưới đây.
>> Hướng dẫn cách sử dụng chữ ký số USB Token từ A-Z
>> Hướng dẫn chi tiết thủ tục mua chữ ký số
>> Chữ ký số Token là gì? Doanh nghiệp sử dụng chữ ký số như thế nào?
1. Nội dung của chứng thư số
Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:
- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Tên của thuê bao.
- Số hiệu chứng thư số.
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
- Khóa công khai của thuê bao.
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
- Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Thuật toán mật mã.
- Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Giá trị pháp lý của chữ ký số
- Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
- Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số cơ quan, tổ chức và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
- Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Chương V Nghị định này có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.
3. Quyền, nghĩa vụ của đại lý dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ của đại lý theo quy định của pháp luật về thương mại.
- Hướng dẫn đầy đủ hồ sơ, thủ tục cấp chứng thư số cho thuê bao.
- Niêm yết công khai quy trình cấp chứng thư số tại trụ sở đại lý.
- Bảo đảm kênh thông tin 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần để tiếp nhận yêu cầu từ thuê bao.
- Chịu trách nhiệm báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan chức năng nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Mời bạn đọc tải về Nghị định 130/2018/NĐ-CP TẠI ĐÂY.
Xem thêm:
>> Hướng dẫn cách sử dụng chữ ký số USB Token từ A-Z
>> Hướng dẫn chi tiết thủ tục mua chữ ký số
>> Chữ ký số Token là gì? Doanh nghiệp sử dụng chữ ký số như thế nào?