Ketoan.vn xin giới thiệu đến bạn cách hạch toán tài khoản 228 – Đầu tư khác theo hướng dẫn của Thông tư 200/2014/TT-BTC. Mời các bạn cùng chú ý theo dõi.
Nguyên tắc kế toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại đầu tư khác (ngoài các khoản đầu tư vào công ty con, công ty góp vốn liên doanh, liên kết), bao gồm:
- Các khoản đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác nhưng không có quyền kiểm soát hoặc đồng kiểm soát, không có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư
- Các khoản kim loại quý, đá quý không sử dụng như nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc mua vào, bán ra như hàng hóa
- Các khoản đầu tư khác
Doanh nghiệp không được phản ánh các hoạt động đầu tư, góp vốn liên quan đến hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân trong tài khoản này.
2. Kế toán có trách nhiệm theo dõi chi tiết từng khoản đầu tư khác theo số lượng, đối tượng được đầu tư.
3. Kế toán tuân thủ các nguyên tắc chung với các khoản đầu tư vào đơn vị khác theo quy định.
Kết cấu và nội dung của tài khoản 228
Bên Nợ: Phản ánh giá trị các khoản đầu tư tăng
Bên Có: Giá trị các khoản đầu tư giảm
Tài khoản 228 – Đầu tư khác có số dư cuối kỳ bên Nợ và có hai tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2281 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
- Tài khoản 2288 – Đầu tư khác
Phương pháp kế toán một số giao dịch
- Khi doanh nghiệp đầu tư mua cổ phiếu hoặc góp vốn dài hạn nhưng không có quyền kiểm soát hoặc ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư
a, Khi đầu tư bằng tiền
Nợ TK 228 – Đầu tư khác (theo giá gốc của khoản đầu tư và các chi phí trực tiếp liên quan đến khoản đầu tư như chi phí môi giới…)
Có TK 111, 112
b, Đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ
- Trường hợp góp vốn bằng tài sản phi tiền, kế toán căn cứ vào đánh giá lại tài sản và hàng hóa, TSCĐ:
Nợ TK 228 – Đầu tư khác
Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 152, 153, 156, 211,…
Có Tk 711 – Thu nhập khác
- Trường hợp mua lại cổ phần vốn góp bằng tài sản phi tiền tệ
– Trao đổi bằng tài sản cố định
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định
Có TK 211, 213 (nguyên giá tài sản)
Ghi nhận thu nhập khác và tăng khoản đầu tư dài hạn
Nợ TK 228 – Đầu tư khác
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
– Trường hợp trao đổi bằng sản phẩm, hàng hóa:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 156,…
Đồng thời ghi tăng khoản đầu tư khác và phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 228 – Đầu tư khác
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
2. Kế toán cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ:
- Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau đầu tư:
Nợ TK 138 – Phải thu khác
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn trước đầu tư:
Nợ TK 138 – Phải thu khác
Có TK 228 – Đầu tư khác
3. Khi nhà đầu tư bán một phần khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết
Doanh nghiệp không còn nắm quyền kiểm soát hoặc không còn quyền đồng kiểm soát hoặc không còn ảnh hưởng đáng kể. Trường hợp này, kế toán ghi tăng khoản đầu tư khác và ghi giảm khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết:
Nợ các TK 111, 112, 131…
Nợ TK 228 – Đầu tư khác
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ)
Có các TK 221, 222
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).
4. Khi thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư khác, kế toán ghi:
- Trường hợp bán, thanh lý có lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131…
Có TK 228 – Đầu tư khác (giá trị ghi sổ)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- Trường hợp bán, thanh lý bị lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131…
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (giá bán nhỏ hơn giá trị ghi sổ)
Có TK 228 – Đầu tư khác (giá trị ghi sổ).
5. Khi nhà đầu tư tăng thêm vốn và trở thành công ty mẹ, bên có quyền đồng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể, kế toán ghi:
Nợ các TK 221, 222
Có các TK 111, 112 (số tiền đầu tư thêm)
Có TK 228 – Đầu tư khác
Xem thêm các bài viết tại
>>Cách hạch toán tài khoản 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết