Kinh nghiệm Kinh nghiệm kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán trước kỳ...

Kinh nghiệm kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán trước kỳ quyết toán

2025
Nắm vững bản chất, đối tượng và phương pháp hạch toán kế toán

Trước khi bước vào mỗi kỳ quyết toán, kế toán cũng như doanh nghiệp cần phải chuẩn bị vô cùng cẩn thận, kỹ lưỡng để tránh gặp rắc rối về sau. Bên cạnh những tài liệu, sổ sách, giấy tờ phải chuẩn bị thì còn một việc kế toán phải làm nữa là kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán. Vậy kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán như thế nào cho chính xác? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

I. Kiểm tra thuế GTGT đầu ra, đầu vào

1. Tài khoản 1331

Kế toán cần kiểm tra số tiền phát sinh ở phụ lục PL 01-2/GTGT: Bảng kê hóa đơn, Chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK có bằng số dư nợ đầu kỳ TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh và bằng thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] hay không.

Ngoài ra, cần phải xem số phát sinh nợ có sổ cái TK 1331 có bằng số phát sinh Nợ Có TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh và bằng số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-2/GTGT: Bảng kê hóa đơn, Chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào hay không.

2. Tài khoản 33311

Kiểm tra số tiền phát sinh ở phụ lục Pl 01-1/GTGT: Bảng kê hóa đơn, chứng từm hàng hóa, dịch vụ bán ra.

Đối chiếu lại số phát sinh nợ có sổ cái TK 3331 = Số phát sinh Có TK 3331 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh trên tờ khai phụ lục Pl 01-1/GTGT: Bảng kê hóa đơn, chứng từm hàng hóa, dịch vụ bán ra.

Nếu trong tháng phát sinh đầu ra nhiều hơn đầu vào thì khi nộp thuế, số dư cuối kỳ có TK 33311 sẽ bằng chỉ tiêu [40] tờ khai thuế tháng đó. Ngược lại, nếu doanh nghiệp được khấu trừ, nghĩa là đầu ra ít hơn đầu vào thì thuế còn được khấu trừ kỳ sau chỉ tiêu [22] sẽ bằng số dư đầu kỳ Nợ TK 1331, số dư cuối kỳ Nợ TK 1331 = chỉ tiêu [43].

kiểm tra số liệu kế toán

II. Kiểm tra hàng tồn kho

Những số liệu kế toán về hàng tồn kho cần phải kiểm tra trước kỳ quyết toán bao gồm:

  • Số dư đầu kỳ Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152, 155, 156 = Tồn đầu kỳ TK 152, 155, 156 ở bảng kê nhập xuất tồn.
  • Số phát sinh Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152, 155, 156 = Nhập trong kỳ TK 152, 155, 156 ở bảng kê nhập xuất tồn.
  • Số dư đầu kỳ Có Sổ cái, CĐPS TK 152, 155, 156 = Xuất trong kỳ TK 152, 155, 156 ở bảng kê nhập xuất tồn.
  • Số phát sinh Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152, 155, 156 = Tồn cuối kỳ TK 152, 155, 156 ở bảng kê nhập xuất tồn.
  • Tổng phát sinh Nhật ký chung = Tổng phát sinh (Nợ – Có) trong kỳ trên bảng CĐPS
  • Các tài khoản loại 1 và loại 2 không có số dư Có (trừ tài khoản lưỡng tính như 131, 214, 129, 159…) chỉ có số dư Nợ, cũng không có số dư cuối kỳ âm.
  • Các tài khoản loại 3 và loại 4 không có số dư Nợ (trừ tài khoản lưỡng tính như 331, 421…) chỉ có số dư Có, không có số dư cuối kỳ âm.
  • Các tài khoản từ loại 5 đến loai 9: số cái và CĐPS phải = 0, nếu lớn hơn 0 là nghĩa là kế toán đang làm sai do chưa kết chuyển hết.
  • Tổng cộng tài sản = Tổng cộng nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán.

III. Kiểm tra đối chiếu chi tiết sổ sách kế toán khác

1. Sổ nhật ký chung

  • Rà soát lại các định khoản kế toán xem đã hạch toán đối ứng Nợ – Có đã chính xác chưa.
  • Kiểm tra xem số tiền kết chuyển vào mỗi cuối tháng đã đúng chưa, tổng phát sinh ở sổ nhật ký chung có bằng tổng phát sinh ở bảng cân đối tài khoản hay không.

2. Bảng cân đối tài khoản

  • Kiểm tra tổng số dư Nợ đầu kỳ có bằng tổng số dư Có cuối kỳ và bằng số dư cuối kỳ trước kết chuyển sang hay không.
  • Kiểm tra tổng phát sinh Nợ trong kỳ có bằng tổng phát sinh Có trong kỳ và bằng tổng phát sinh ở sổ nhật ký chung trong kỳ hay không.
  • Đối chiếu lại xem tổng số dư Nợ cuối kỳ có bằng tổng số dư Có cuối kỳ hay không.

kiểm tra số liệu kế toán

3. Tài khoản 1111 – Tiền mặt

Đây là tài khoản thường được hỏi nhiều nhất trong quá trình thanh tra thuế nên cần phải được rà soát lại thật cẩn thận những số liệu như:

  • Số dư nợ đầu kỳ số cái TK 112 – Số dư nợ đàu kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ tiền gửi ngân hàng = Số dư đầu kỳ của số phụ ngân hàng hoặc sao kê.
  • Số phát sinh Nợ Có ở sổ cái TK 1111 = Số phát sinh nợ có TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có ở sổ quỹ tiền mặt.
  • Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư cuối kỳ TK 1111 = Số dư cuối kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ sổ quỹ tiền mặt.

4. Tài khoản 112 – Tài khoản ngân hàng

Tài khoản 112 cũng không kém quan trọng, vì vậy kế toán cần chú ý kiểm tra lại những số liệu như sau:

  • Số dư Nợ đầu kỳ sổ cái TK 112 = Số dư Nợ đầu kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ sổ tiền gửi gửi ngân hàng = Số dư đầu kỳ của sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê.
  • Số phát sinh Nợ Có sổ cái TK 112 = Số phát sinh Nợ Có TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có sổ tiền gửi ngân hàng hoặc sao kê = Số ohast sinh rút ra – nộp vào trên sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê.
  • Số dư Nợ cuối kỳ sổ tiền gửi ngân hàng hoặc sao kê = Số dư cuối kỳ ở sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê.

5. Tài khoản 131

Kiểm tra lại thật chí tiết, kỹ lưỡng toàn bộ những sổ sách, giấy tờ sau để xem có sai sót gì không:

  • Sổ cái TK 131
  • Nhật ký bán hàng
  • Bảng tổng hợp nợ phải thu
  • Chi tiết nợ phải thu cho từng đối tượng
  • Số liệu trong cột mã số 130, 310 của bảng cân đối kế toán

kiểm tra số liệu kế toán

6. Tài khoản 242 và 214

Khác với tài khoản 131, đối với tài khoản 242 và tài khoản 214, kế toán chỉ cần phải kiểm tra chi tiết số tiền phân bổ hàng tháng trên bảng phân bổ công cụ dụng cụ có khớp với số phân bổ trên sổ cái tài khoản 242 và 214.

7. Tài khoản 331

Để tránh tồn đọng những sai lầm, thiếu sót trong quá trình quyết toán thì kế toán cần kiểm tra kỹ lại những tài liệu có liên quan đến tài khoản 331 như sau:

  • Sổ cái TK 331
  • Nhật ký mua hàng
  • Bảng tổng hợp nợ phải trả
  • Chi tiết nợ phải trả cho từng đối tượng
  • Số liệu trong cột mã số 130 và 310 của bảng cân đối kế toán

8. Tài khoản 334

Rà soát thật cẩn thận những số liệu có liên quan đến tài khoản 334 xem đã chính xác và đầy đủ hay chưa:

  • Số dư Nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư Nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng cân đối phát sinh
  • Tổng phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh thu nhập được ở bảng lương trong kỳ (Lương tháng + Phụ cấp + Tăng ca)
  • Tổng phát sinnh Nợ trong kỳ = Tổng đã thanh toán + Các khoản giảm trừ (bảo hiểm) + Tạm ứng
  • Tổng số dư Có cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ ở bảng cân đối phát sinh.

Xem thêm:

>> Các bước chuẩn bị cho kỳ quyết toán cuối năm 2019

>> Những điểm kế toán viên cần lưu ý khi quyết toán thuế