Mẫu chứng từ tiền lương Chia sẻ bảng lương tối thiểu vùng từ 1/1/2020 của 63 tỉnh,...

Chia sẻ bảng lương tối thiểu vùng từ 1/1/2020 của 63 tỉnh, thành phố

1327

Theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2020 mức lương tối thiểu vùng có nhiều sự thay đổi tăng từ 150.000 – 240.000 đồng/tháng. Để biết chính xác mức lương tối thiểu của mình trong năm 2020 bao nhiêu, bạn có thể tham khảo bảng lương tối thiểu vùng từ 1/1/2020 của 63 tỉnh, thành phố mà chúng tôi đã cập nhật dưới đây. Hãy chia sẻ để các kế toán cũng như người lao động khác cùng  biết nhé.

Chia sẻ bảng lương tối thiểu vùng từ 1/1/2020 của 63 tỉnh, thành phố

Tỉnh/thành phố trực thuộc TW Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Vùng

Lương tối thiểu

(đồng/tháng)

01 Hà Nội – Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa,  Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.

– Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì,  Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ

– Thị xã Sơn Tây

I 4.420.000
– Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ , Ứng Hòa, Mỹ Đức II 3.920.000
02 Hải Phòng – Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An

– Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy

I 4.420.000
– Huyện Bạch Long Vĩ II 3.920.000
03 Hồ Chí Minh – Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp, Thủ Đức

– Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè

I 4.420.000
– Huyện Cần Giờ II 3.920.000
04 Đồng Nai – Thành phố Biên Hòa

– Thành phố Long Khánh

– Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom

I 4.420.000
– Các huyện Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất II 3.920.000
– Các huyện Cẩm Mỹ, Tân Phú III 3.430.000
05 Bình Dương – Thành phố Thủ Dầu Một

– Các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên

– Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo

I 4.420.000
06 Bà Rịa – Vũng Tàu – Thành phố Vũng Tàu

– Thị xã Phú Mỹ

I 4.420.000
– Thành phố Bà Rịa II 3.920.000
– Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo III 3.430.000
07 Hải Dương – Thành phố Hải Dương II 3.920.000
– Thị xã Chí Linh

– Các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ

III 3.430.000
– Các huyện Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang IV 3.070.000
08 Hưng Yên – Thành phố Hưng Yên

– Thị xã Mỹ Hào

– Các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ

II 3.920.000
– Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ III 3.430.000
09 Vĩnh Phúc – Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên

– Các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc

II 3.920.000
– Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô III 3.430.000
10 Bắc Ninh – Thành phố Bắc Ninh

– Thị xã Từ Sơn

– Các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài

II 3.920.000
11 Quảng Ninh – Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái II 3.920.000
– Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều

– Huyện Hoành Bồ

III 3.430.000
– Các huyên Vân Đồn, Đầm Hà, Cô Tô, Tiên Yên, Hải Hà, Bình Liêu, Ba Chẽ IV 3.070.000
12 Thái Nguyên – Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công

– Thị xã Phổ Yên

II 3.920.000
– Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ III 3.430.000
– Các huyện Định Hóa, Võ Nhai IV 3.070.000
13 Phú Thọ – Thành phố Việt Trì II 3.920.000
– Thị xã Phú Thọ

– Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông

III 3.430.000
– Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập IV 3.070.000
14 Lào Cai – Thành phố Lào Cai II 3.920.000
– Các huyện Bảo Thắng, Sa pa III 3.430.000
– Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn IV 3.070.000
15 Nam Định – Thành phố Nam Định

– Huyện Mỹ Lộc

II 3.920.000
– Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên III 3.430.000
16 Ninh Bình – Thành phố Ninh Bình II 3.920.000
– Thành phố Tam Điệp

– Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư

III 3.430.000
– Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô IV 3.070.000
17 Thừa Thiên Huế – Thành phố Huế II 3.920.000
– Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà

– Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang

III 3.430.000
– Các huyện A Lưới, Nam Đông IV 3.070.000
18 Quảng Nam – Thành phố Hội An, Tam kỳ II 3.920.000
– Thị xã Điện Bàn

– Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình

III 3.430.000
– Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang. IV 3.070.000
19 Đà Nẵng – Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ

– Các huyện: Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa

II 3.920.000
20 Khánh Hòa – Thành phố Nha Trang, Cam Ranh II 3.920.000
– Thị xã Ninh Hòa

– Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh

III 3.430.000
– Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa IV 3.070.000
21 Lâm Đồng – Thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc II 3.920.000
– Các huyện Đức Trọng, Di linh III 3.430.000
– Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông IV 3.070.000
22 Bình Thuận – Thành phố Phan Thiết II 3.920.000
– Thị xã La Gi

– Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam

III 3.430.000
– Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình IV 3.070.000
23 Tây Ninh – Thành phố Tây Ninh

– Các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu

II 3.920.000
– Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Hòa Thành, Bến Cầu III 3.430.000
24 Bình Phước – Thành phố Đồng Xoài

– Huyện Chơn Thành

– Huyện Đồng Phú

II 3.920.000
– Các thị xã Phước Long, Bình Long

– Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng

III 3.430.000
– Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập IV 3.070.000
25 Long An – Thành phố Tân An

– Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc

II 3.920.000
– Thị xã Kiến Tường

– Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa

III 3.430.000
– Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng IV 3.070.000
26 Tiền Giang – Thành phố Mỹ Tho

– Huyện Châu Thành

II 3.920.000
– Các thị xã Gò Công, Cai Lậy

– Các huyện Chợ Gạo,  Tân Phước

III 3.430.000
– Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông. IV 3.070.000
27 Cần Thơ – Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt II 3.920.000
– Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh III 3.430.000
28 Kiên Giang – Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên

– Huyện Phú Quốc

II 3.920.000
– Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành III 3.4300.000
– Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành IV 3.070.000
29 An Giang – Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc II 3.920.000
– Thị xã Tân Châu

– Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn

III 3.430.000
– Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú IV 3.070.000
30 Trà Vinh – Thành phố Trà Vinh II 3.920.000
– Thị xã Duyên Hải III 3.430.000
– Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú,  Tiểu Cần,  Cầu Kè,  Càng Long IV 3.070.000
31 Cà Mau – Thành phố Cà Mau II 3.920.000
– Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời III 3.430.000
– Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân IV 3.070.000
32  Bến Tre Thành phố Bến Tre

Huyện Châu Thành

II 3.920.000
Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam III 3.430.000
Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú IV 3.070.000
33 Bắc Giang – Thành phố Bắc Giang

– Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang

III 3.430.000
– Các huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam IV 3.070.000
34 Hà Nam – Thành phố Phủ Lý

– Huyện Duy Tiên, Kim Bảng

III 3.430.000
– Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm IV 3.070.000
35 Hòa Bình – Thành phố Hòa Bình

– Huyện Lương Sơn

III 3.430.000
– Các huyện Cao Phong, Kỳ Sơn, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc IV 3.070.000
36 Thanh Hóa – Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn

– Thị xã Bỉm Sơn

– Các huyện Tĩnh Gia, Đông Sơn, Quảng Xương

III 3.430.000
– Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định IV 3.070.000
37 Hà Tĩnh – Thành phố Hà Tĩnh

– Thị xã Kỳ Anh

III 3.430.000
– Thị xã Hồng Lĩnh

– Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà

IV 3.070.000
38 Phú Yên – Thành phố Tuy Hòa

– Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa

III 3.430.000
– Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa IV 3.070.000
39 Ninh Thuận – Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

– Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc

III 3.430.000
– Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam IV 3.070.000
40 Kon Tum – Thành Phố Kom Tum

– Huyện Đăk Hà

III 3.430.000
– Các huyện  Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H’Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông IV 3.070.000
41 Vĩnh Long – Thành phố Vĩnh Long

– Thị xã Bình Minh

– Huyện Long Hồ

III 3.430.000
– Các huyện Bình Tân, Mang Thít, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm IV 3.070.000
42 Hậu Giang – Thành phố Vị Thanh

– Thị xã Ngã Bảy

– Các huyện Châu Thành, Châu Thành A

III 3.430.000
– Thị xã Long Mỹ

– Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp

IV 3.070.000
43 Bạc Liêu – Thành Phố Bạc Liêu

– Thị xã Giá Rai

III 3.430.000
– Các huyện Hồng Dân, Hòa Bình, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải IV 3.070.000
44 Sóc Trăng – Thành phố Sóc Trăng

– Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm

III 3.430.000
– Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị , Mỹ Xuyên , Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung IV 3.070.000
45 Bắc Kạn – Thành phố Bắc Kạn III 3.430.000
– Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì IV 3.070.000
46 Cao Bằng – Thành phố Cao Bằng III 3.430.000
– Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Phục Hòa, Thạch An, Trà Lĩnh, Thông Nông, Quảng Uyên IV 3.070.000
47 Đắk Lắk – Thành phố Buôn Mê Thuột III 3.430.000
– Thị xã Buôn Hồ

– Các huyện Buôn Đôn,  Cư Kuin, Cư M’Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H’leo, Krông Bông,  Krông Búk, Krông Năng,  Krông Pắc, Lắk, M’Drắk

IV 3.070.000
48 Đắk Nông – Thị xã Gia Nghĩa

– Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R’lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức

IV 3.070.000
49 Điện Biên – Thành phố Điện Biên Phủ III 3.430.000
– Thị xã Mường Lay

– Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ

IV 3.070.000
50 Đồng Tháp – Thành phố Cao Lãnh

– Thành phố Sa Đéc

III 3.430.000
– Thị xã Hồng Ngự

– Các huyện  Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười.

IV 3.070.000
51 Gia Lai – Thành phố Pleiku III 3.430.000
– Thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa

– Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K’Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ

IV 3.070.000
52 Hà Giang Thành phố Hà Giang III 3.430.000
– Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh IV 3.070.000
53 Lai Châu – Thành phố Lai Châu III 3.430.000
– Các huyện Mường Tè, Phong Thổ,  Sìn Hồ, Tam Đường,  Than Uyên,  Tân Uyên,  Nậm Nhùn IV 3.070.000
54 Lạng Sơn – Thành phố Lạng Sơn III 3.430.000
– Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan IV 3.070.000
55 Quảng Bình – Thành phố Đồng Hới II 3.920.000
– Thị xã Ba Đồn.

– Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch.

III 3.430.000
– Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa IV 3.070.000
56 Nghệ An – Thành phố Vinh

– Thị xã Cửa Lò

– Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên

III 3.430.000
– Các thị xã Hoàng Mai, Thái Hòa

– Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Diễn Châu, Đô Lương, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Nam Đàn, Nghĩa Đàn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương, Yên Thành

IV 3.070.000
57 Quảng Trị – Thành phố Đông Hà III
– Thị xã Quảng Trị

– Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh

IV 3.070.000
58 Sơn La – Thành phố Sơn La III 3.430.000
– Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ IV 3.070.000
59 Thái Bình – Thành phố Thái Bình III 3.430.000
– Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư IV 3.070.000
60 Tuyên Quang – Thành phố Tuyên Quang III 3.430.000
– Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn IV 3.070.000
61 Yên Bái – Thành phố  Yên Bái III 3.430.000
– Thị xã Nghĩa Lộ

– Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình

IV 3.070.000
62 Bình Định – Thành phố Quy Nhơn III 3.430.000
– Thị xã An Nhơn

– Các huyện Hoài Nhơn, An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân

IV 3.070.000
63 Quãng Ngãi – Thành phố Quảng Ngãi

– Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh

III 3.430.000
– Các huyện Ba Tơ, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành IV 3.070.000

Theo đó, năm 2020 việc áp dụng mức lương tối thiểu vùng của một số địa bàn có một số thay đổi nhỏ:

  • Huyện Đông Sơn, Quảng Xương (tỉnh Thanh Hóa), huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên, thị xã Cửa Lò (tỉnh Nghệ An), huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam (tỉnh Bến Tre): chuyển từ vùng IV lên vùng III.
  • Huyện Đồng Phú (tỉnh Bình Phước),  thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành (tỉnh Bến Tre) chuyển từ vùng III lên vùng II.

Chúng tôi sẽ cập nhật thêm nếu có sự thay đổi về mức lương tối thiểu vùng năm 2020. Trước hết các bạn hãy tham khảo và chia sẻ cho mọi người cùng biết về bảng lương tối thiểu vùng trên đây. Cảm ơn các bạn đã đón đọc!

Xem thêm:

Quy định về thời điểm xác định thuế GTGT

Chi phí môi giới hoa hồng có được tính vào chi phí được trừ?

Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân từ trúng thưởng