Kinh nghiệm Phương pháp hạch toán tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng phúc...

Phương pháp hạch toán tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi

1550
hạch toán tài khoản 353

Trong bài viết này, Ketoan.vn sẽ hướng dẫn bạn cách hạch toán tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi theo hướng dẫn của thông tư 200/2014/TT-BTC. Mời các bạn chú ý theo dõi để cập nhật thêm những thông tin chi tiết.

hạch toán tài khoản 353

1. Nguyên tắc hạch toán

1.1. Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm, quỹ khen thưởng phúc lợi và quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty của doanh nghiệp. Quỹ khen thưởng phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh nghiệp để dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng, cải thiện và nâng cao đời sống, vật chất tinh thần của người lao động.

1.2. Việc trích lập và sử dụng quỹ khen thưởng phúc lợi và quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty phải theo chính sách tài chính hiện hành của doanh nghiệp.

1.3. Quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty phải được hạch toán chi tiết, riêng biệt theo từng loại quỹ.

1.4. Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu và giảm quỹ khen thưởng, phúc lợi.

1.5. Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, kế toán ghi tăng TSCĐ và đồng thời được kết chuyển từ Quỹ phúc lợi (TK 3532) sang Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (TK 3533). Những tài sản cố định này hàng tháng không trích khấu hao TSCĐ và chi phí mà cuối kỳ kế toán tính hao mòn TSCĐ một lần/1 năm để ghi giảm Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.

2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

2.1. Bên Nợ

  • Các khoản chi tiêu quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty.
  • Ghi giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ hoặc do nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê TSCĐ.
  • Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành phục vụ nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp.
  • Quyết định cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cấp dưới.

2.2. Bên Có

  • Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty từ lợi nhuận sau thuế TNDN.
  • Quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp trên cấp.
  • Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ do đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi hoàn thành và đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc hoạt động văn hóa, phúc lợi trong doanh nghiệp.

2.3. Phân loại Tài khoản 353

Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi có 4 tài khoản cấp 2:

  • TK 3521 – Quỹ khen thưởng phúc lợi: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ khen thưởng của doanh nghiệp.
  • TK 3522 – Quỹ phúc lợi: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ phúc lợi của doanh nghiệp.
  • TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ của doanh nghiệp.

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu tài khoản 353

3.1. Khi tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi trong năm, kế toán ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532, 3534)

3.2. Cuối kỳ kế toán, khi xác định quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi trích thêm, ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532, 3534)

3.3. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên và người lao động khác trong doanh nghiệp, hạch toán:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531)

Có TK 334 – Phải trả công nhân viên

3.4. Dùng quỹ khen thưởng, phúc lợi để chi trợ cấp khó khăn, chi cho công nhân viên và người lao động nghỉ mát, chi cho phong trào văn hóa, văn nghệ quần chúng, kế toán hạch toán:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)

Có TK 111, 112

3.5. Khi bán sản phẩm, hàng hóa trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, doanh thu được phản ánh như sau:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

3.6. Khi cấp trên cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho đơn vị cấp dưới, hạch toán:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532, 3534)

Có TK 111, 112

3.7. Khi được cấp trên cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi, hạch toán:

Nợ TK 111, 112…

Có TK 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi (3531, 3532)

3.8. Dùng quỹ khen thưởng phúc lợi ủng hộ các vùng thiên tai, hỏa hoạn hoặc chi từ thiện… hạch toán:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)

Có các TK 111, 112

3.9. Khi đầu tư, mư sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phúc lợi đưa vào sử dụng cho mục đích văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 241, 331…

Đồng thời ghi

Nợ TK 3532 – Quỹ phúc lợi

Có TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

3.10. Định kỳ, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.

3.11. Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi dùng cho mục đích văn hóa, phúc lợi

  • Ghi giảm TSCĐ được thanh lý, nhượng bán:

Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

  • Phản ánh khoản chi được từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 334, …

  • Phản ánh khoản thu được từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

3.12. Nếu chủ sở hữu doanh nghiệp quyết định thưởng cho HĐQT, Ban giám đốc từ Quỹ thưởng ban quản lý, điều hành công ty, ghi:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3354)

Có các TK 111, 112 …

3.13. Nếu công ty cổ phần phát hành cổ phiếu thưởng từ quỹ khen thưởng để tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu:

Nợ TK 3531 – Quỹ khen thưởng

Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá bán thấp hơn mệnh giá)

Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu

Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá bán cao hơn mệnh giá)

Xem thêm bài viết tại

Nắm vững những quy định về phân chia lợi nhuận

Quy định các khoản phúc lợi được miễn thuế TNCN

Quy định về các khoản chi phí được tính vào chi phúc lợi cho nhân viên