Kế toán trưởng là một vị trí quan trọng trong một doanh nghiệp. Để trở thành kế toán trưởng, bạn phải đáp ứng các điều kiện cụ thể. Tuy nhiên ngay cả khi đáp ứng đủ các điều kiện đó thì bạn vẫn không thể làm kế toán trưởng nếu thuộc các trường hợp quy định không được làm kế toán trưởng tại Luật Kế toán 2015. Nếu như công ty bạn đang chuẩn bị bổ nhiệm vị trí này thì hãy đọc ngay bài viết dưới đây.
Kế toán trưởng là ai?
Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán. Đây là một chức vụ không thể thiếu trong các doanh nghiệp và là một vị trí mà mọi kế toán viên đều muốn đạt được.
Kế toán trưởng có nhiệm vụ thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán. Đồng thời kế toán trưởng phải lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán. Trong trường hợp có đơn vị kế toán cấp trên thì đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của kế toán trưởng của đơn vị kế toán cấp trên về chuyên môn và nghiệp vụ.
Điều kiện để trở thành kế toán trưởng là gì?
Quy định tại Điều 54, Luật Kế toán 2015, kế toán trưởng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
– Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên.
– Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;
– Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.
Ai không được làm kế toán trưởng?
Như đã nói ở trên, kể cả bạn có đủ điều kiện để làm kế toán trưởng thì bạn vẫn không thể đảm nhận chức vụ này nếu thuộc các trường hợp sau (quy định tại Điều 52, Luật Kế toán 2015 và Điều 19 nghị định 174/2016/NĐ-CP):
– Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
– Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.
– Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc hoặc tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính – kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán.
Các trường hợp ngoại lệ
– Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
– Người đang làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trường hợp trong cùng doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Trên đây là các trường hợp kế toán không được làm kế toán trưởng trong doanh nghiệp. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn đọc trong việc bổ nhiệm nhân sự cho vị trí quan trọng này. Chúc các bạn thành công.
Xem thêm:
Có cần chứng chỉ kế toán trưởng khi bổ nhiệm?
Có thể làm kế toán trưởng ở nhiều công ty cùng lúc không?
Tất tần tật về chứng chỉ kế toán trưởng