Kinh nghiệm Hạch toán Tài khoản 812 – Chi phí Thuế TNDN theo Thông...

Hạch toán Tài khoản 812 – Chi phí Thuế TNDN theo Thông tư 133

1240

Tài khoản 812 sử dụng để phản ánh mức chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp theo TT133. Kế toán viên sẽ hạch toán Tài khoản 812 chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp thep TT133 của công ty. Dựa vào đó để làm căn cứ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Dựa theo TT 133 để hạch toán Tài khoản 812 chi phí Thuế TNDN

Nguyên tắc Kế toán của tài khoản 812 – TT133

  • Khi hạch toán chi phí Thuế TNDN, doanh nghiệp sẽ sử dụng Tài khoản 812 của TT133. Tài khoản 812 sử dụng làm tài khoản phản ánh mức Thuế TNDN của doanh nghiệp phát sinh trong vòng 1 năm tài chính.
  • Các khoản chi phí của Thuế TNDN khi được ghi nhận ở trong tài khoản này. Tương đương với số Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp. Được tính dựa trên thu nhập Thuế trong năm và cả Thuế suất Thuế doanh nghiệp hiện hành.
  • Mỗi quý, kế toán viên sẽ dựa vào những chứng từ nộp Thuế TNDN để ghi nhận lại số Thuế TNDN mà doanh nghiệp sẽ phải tạm nộp vào trong chi phí Thuế TNDN.
  • Khi đến thời điểm cuối năm tài chính, dựa vào tờ khai quyết toán Thuế TNDN trước đó. Trong trường hợp mà số Thuế TNDN tạm nộp nhỏ hơn số Thuế TNDN phải nộp trong năm đó. Kế toán viên sẽ ghi thêm số Thuế TNDN cần phải nộp vào trong Thuế TNDN. Trong trường hợp mà số Thuế TNDN tạm nộp có giá trị lớn hơn so với số Thuế TNDN cần phải nộp trong năm đó. Kế toán viên sẽ tiến hành giảm mức chi phí Thuế TNDN. Chính là số liệu chênh lệch giữa số tiền Thuế tạm nộp và tiền Thuế cần phải nộp.
  • Trong trường hợp kế toán viên phát hiện ra những sai sót không trọng yếu. Có liên quan đến khoản Thuế TNDN của năm trước. Trường hợp này, doanh nghiệp sẽ được phép hạch toán tăng hoặc giảm mức Thuế TNDN của năm trước vào trong Thuế TNDN của năm mà doanh nghiệp phát hiện sai sót.
  • Đối với những sai lầm trong Thuế TNDN mang tính trọng yếu. Kế toán viên cần phải tiến hành điều chính hồi tố

Tìm hiểu về kết cấu của Tài khoản 812 – TT133

Trong Tài khoản 812, có kết cấu ba gồm Bên Nợ và Bên Có.  Cụ thể như sau:

 Bên Nợ

  • Bao gồm những chi phí Thuế TNDN được phát sinh trong vòng 1 năm
  • Đối với các khoản Thuế TNDN của những năm trước. Nếu phát hiện ra những sai sót không trọng yếu của những năm được ghi tăng mức chi phí Thuế TNDN, cần phải tiến hành bổ sung.

Bên Có

  • Mức Thuế TNDN thực tế mà doanh nghiệp cần phải nộp trong năm mà lại nhỏ hơn so với mức Thuế TNDN mà doanh nghiệp tạm nộp trước đó. Sẽ được tiến hành giảm trừ chi phí mức Thuế TNDN đã được ghi nhận ở trong năm tài chính đó.
  • Mức Thuế TNDN phải nộp trong 1 năm của doanh nghiệp được ghi giảm vì phát hiện ra những sai sót không trọng yếu của những năm trước. Như vậy, doanh nghiệp sẽ được ghi giảm chi phí Thuế TNDN ở trong năm tài chính hiện tại.
  • Khi kết chuyển phí chênh lệch giữa Thuế TNDN phát sinh trong năm tài chính. Lớn hơn so với khoản được ghi giảm chi phí trong mức Thuế TNDN trong tài chính.

Hướng dẫn hạch toán Tài khoản 812

Dựa theo TT 133 để hạch toán Tài khoản 812 chi phí Thuế TNDN

  • Vào hàng Quý, kế toán viên sẽ xác định số Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải tạm nộp. Xác định dựa trên Luật Thuế doanh nghiệp, kế toán viên sẽ xác định được đúng số Thuế mà doanh nghiệp cần phải nộp tạm vào trong ngân sách. Kế toán viên sẽ ghi như sau:

+ Nợ TK 812 – Mức chi phí của Thuế TNDN

+ Có TK 3334 – Mức Thuế TNDN

Khi kế toán viên tiến hành nộp tiền Thuế TNDN vào trong ngân sách nhà nước. Kế toán viên sẽ ghi như sau:

+ Nợ TK 3334 – Mức Thuế TNDN

+ Có TK111, TK112..

  • Đến cuối năm tài chính, nộp tiền Thuế dựa trên thông báo của cơ quan Thuế hoặc của tờ khai quyêt toán.

Trường hợp tiền Thuế thực tế phải nộp lớn hơn tiền Thuế tạm nộp. Sẽ ghi:

+ Nợ TK 812 – Mức chi phí của Thuế TNDN

+ Có TK 3334 – Mức Thuế TNDN

Trường hợp số tiền Thuế mà doanh nghiệp phải nộp nhỏ hơn tiền thuế tạm nộp. Sẽ ghi:

+ Có TK 812 – Mức chi phí của Thuế TNDN

+ Nợ TK 3334 – Mức Thuế TNDN

  • Cuối kỳ tiến hành kết chuyển chi phí Thuế TNDN.

Trường hợp mà phát sinh bên Nợ lớn hơn với số phát sinh bên Có. Kế toán viên ghi:

+ Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

+ Có TK 812 – Mức chi phí của Thuế TNDN

Trường hợp mà phát sinh bên Nợ nhỏ hơn với số phát sinh bên Có. Kế toán viên ghi:

+ Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

+ Nợ TK 812 – Mức chi phí của Thuế TNDN

Xem thêm:
Hồ sơ quyết toán Thuế trong doanh nghiệp được chuẩn bị thế nào?
Khấu trừ Thuế giá trị gia tăng: Trường hợp được và không được khấu trừ thuế
Những vấn đề liên quan đến Kế toán dịch vụ mà bạn cần nắm rõ