Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp nhiều loại thuế và phí khác nhau… Những khoản thuế, lệ phí nào sẽ không được tính là chi phí được trừ khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
1. Căn cứ pháp lý
Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 151/2014/TT-BTC
Thông tư 78/2014/TT-BTC
Thông tư 219/2013/TT-BTC
2. Chi phí được trừ khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Chi phí được trừ hiểu nôm na là những chi phí cần thiết, phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp như: chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí mua nguyên vật liệu, tiền lương cho công nhân viên… và có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Căn cứ khoản 2, Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2, Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
“…Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a, Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b, Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c, Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.”
3. Những khoản thuế, lệ phí không được trừ khi quyết toán thuế TNDN
Theo quy định trên, các khoản thuế, lệ phí doanh nghiệp phải nộp hàng năm nếu đáp ứng đủ các điều kiện trên sẽ được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Tuy nhiên, theo quy định hiện hành, có một số khoản thuế không được tính vào chi phí hợp lý sau đây.
Thuế giá trị gia tăng không được trừ khi quyết toán thuế TNDN
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 78/2015/TT-BTC và khoản 3, Điều 9 Thông tư 151/2014/TT-BTC sửa đổi bổ sung khoản 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các khoản nộp thuế GTGT sau đây sẽ không được tính vào chi phí được trừ:
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế
- Tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống có giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa bao gồm thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần giá trị trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ và không được tính là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN.
Ví dụ: Công ty TNHH Kế toán Việt Nam mua ô tô 7 chỗ trị giá 2 tỷ đồng để phục vụ chở cán bộ công nhân viên đi công tác. Thuế GTGT 10% tương ứng 200.000.000 đồng.
Như vậy, phần thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ là 160.000.000 đồng. Phần thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ là 200.000.000 -160.000.000 = 40.000.000 đồng sẽ không được khấu trừ mà được ghi vào chi phí trong kỳ. Phần chi phí này theo quy định không được tính là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN. Doanh nghiệp phải loại bỏ ra khi tính chi phí được trừ.
Thuế thu nhập doanh nghiệp không được trừ khi quyết toán thuế TNDN
Theo quy định tại Thông tư 96/2015/TT-BT, thuế TNDN và thuế TNDN do doanh nghiệp nộp hộ cho nhà thầu nước ngoài sẽ không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN.
Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp nộp thay thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài mà hợp đồng có quy định doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN thì sẽ được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Thuế thu nhập cá nhân không được trừ khi quyết toán thuế TNDN
Tiền thuế TNCN do doanh nghiệp nộp thay người lao động vào ngân sách nhà nước cũng không được coi là một khoản chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN. Nếu trong hợp đồng lao động, doanh nghiệp quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế TNCN thì thuế thu nhập cá nhân do doanh nghiệp cam kết nộp thay sẽ được tính vào chi phí được trừ nếu có đủ hồ sơ chứng từ chứng minh.
Hi vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những kiến thức về chi phí hợp lý khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Xem thêm các bài viết khác tại
Quyết toán Thuế TNCN cho người nước ngoài như thế nào?
Điều kiện ủy quyền, không được ủy quyền quyết toán thuế TNCN 2020
Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế tài nguyên (02/TAIN) trên phần mềm HTKK