Kế Toán Tổng Hợp Định khoản - Hạch toán Điều kiện, phương pháp trích lập và hạch toán dự phòng giảm...

Điều kiện, phương pháp trích lập và hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

409

Mảng hàng tồn kho nghe có vẻ đơn giản, nhưng đối với kế toán viên làm ở mảng này lại vô cùng khó. Đặc biệt đối với khâu dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Do đó, khi bạn làm Kế toán kho hàng cần phải đút túi những kinh nghiệm này.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho và kinh nghiệm mà kế toán viê cần biết

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là gì?

Trong kinh doanh, bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần có bước dự phòng. Dự phòng sẽ dự tính trước những khoản nhất định nào đó để đưa vào trong chi phí sản xuất và kinh doanh. Phần giá trị của phần dự phòng này sẽ giảm xuống thấp hơn so với phần giá trị của mặt hàng đã được ghi ở trong sổ kế toán.

Như vậy, các doanh nghiệp tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là để có thể bù đắp được những khoản thiệt hại cho doanh nghiệp. Trong trường hợp các mặt hàng tồn kho, các vật tư bán ra thị trường bị giảm giá mạnh. Bên cạnh đó, khi kế toán viên chuẩn bị lập Báo cáo tài chính. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho có thể phản ánh đúng giá trị thuần thực tế của các mặt hàng tồn kho.

Điều kiện để lập dự phòng giảm giá hàng tồn

Đầu tiên, để lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, kế toán viên phải xác định được những đối tượng sử dụng để lập dự phòng. Một số những đối tượng có thể lập dự phòng như các nguyên liệu, công cụ, dụng cụ được sử dụng để sản xuất các vật tư , hàng hóa trong công ty. Những sản phẩm có giá gốc được ghi ở trong sổ kế toán cao hơn mức giá trị thuần mà doanh nghiệp có thể thực hiện được.

Giá trị thuần có thể thực hiện được chính là mức giá bán hàng tồn ra ngoài được ước tính cho việc hoàn thành sản phẩm. Và cả mức chi phí ước tính cho việc bán ra sản phẩm đó.

Các điều kiện cần có cho việc lập dự phòng giảm giá như sau:

  • Doanh nghiệp cần đảm bảo có hóa đơn, chứng từ hợp lệ. Nếu không, doanh nghiệp cần phải đảm bảo có những tài liệu khác để chứng minh cho mức giá vốn của các mặt hàng tồn kho.
  • Tại thời điểm mà doanh nghiệp lập Báo cáo tài chính. Doanh nghiệp cần phải đảm bảo rằng tất cả những mặt hàng, nguyên vật liệu này đều thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.

Thời gian để lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn

  • Thời điểm cụ thể để kế toán viên thiết lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn là thời điểm cuối kỳ kế toán của một năm tài chính. Đối với những doanh nghiệp trước đó đã được Bộ tài chính cho phép. Áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thông thường. Thời điểm lập và hoàn nhập dự phòng của những công ty này sẽ là ngày cuối cùng của năm tài chính đó.
  • Đối với những doanh nghiệp thuộc mô hình doanh nghiệp niêm yết thì thời gian lập và hoàn nhập sẽ khác. Những doanh nghiệp này cần phải lập và hoàn nhập dự phòng vào giữ niên độ. Bên cạnh đó, những doanh nghiệp này còn được phép lập và hoàn nhập dự phòng. Ở thời điểm doanh nghiệp đang lập Báo cáo tài chính giữa niên độ.

Phương pháp trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Dựa theo công thức dưới đây, doanh nghiệp sẽ căn cứ vào trong tình hình giá phải giảm cũng như số lượng của các mặt hàng tồn kho để tính ra trích lập dự phòng.

Công thức:

Mức giảm giá dự phòng hàng tồn = Số lượng tồn thực tế trong thời điểm lập BBTC x (Giá gốc hàng tồn trong sổ kế toán – Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho)

Phương pháp hạch toán khi trích lập dự phòng

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho và kinh nghiệm mà kế toán viê cần biết

Trong quá trình trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn. Kế toán viên sẽ áp dụng những phương pháp hạch toán như sau:

  • Nợ TK 632: Giá vốn của mặt hàng bán ra thị trường
  • Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn doanh nghiệp
  • Có TK 1593: Dự phòng giảm giá hàng tồn doanh nghiệp

Trường hợp dự phòng giảm giá của năm nay có sự chênh lệch lớn hơn so với năm trước. Số chênh lệch sẽ được hoàn nhập như sau:

  • Nợ TK 632: Số chênh lệch hoàn nhập
  • Có TK 159: Số chênh lệch hoàn nhập
  • Có TK 1593: Số chênh lệch hoàn nhập

Trường hợp dự phòng giảm giá của năm nay có sự chênh lệch nhỏ hơn so với năm trước. Số chênh lệch sẽ được hoàn nhập như sau:

  • Nợ TK 159: Số hoàn nhập chênh lệch nhỏ hơn
  • Nợ TK 1593: Số hoàn nhập chênh lệch nhỏ hơn
  • Có TK 632: Số hoàn nhập chênh lệch nhỏ hơn

Xem thêm:

Bảo hiểm xã hội tự nguyện: Những thông tin quan trọng cần biết

Gian lận Bảo hiểm y tế bị xử phạt thế nào?

Tải về mẫu bảng kê CTT25/AC: Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ Thuế TNCN